5 phút giải Hóa học 12 Cánh diều trang 60

5 phút giải Hóa học 12 Cánh diều trang 60. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 9: VẬT LIỆU POLYMER

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

a) Quan sát Hình 9.1, hãy liệt kê các ứng dụng của polymer trong đời sống. 

b) Hãy kể tên một số vật dụng trong đời sống được làm bằng chất dẻo, vật liệu composite. Chất dẻo, composite là gì? Việc lạm dụng chất dẻo có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường và sức khỏe con người?

I. CHẤT DẺO

Câu hỏi 1: Đọc thông tin trong Bảng 9.1, nhận xét đặc điểm chung của các phản ứng điều chế chất dẻo PE, PP, PS, PVC và poly(methyl methacrylate).

Câu hỏi 2: Kể tên một số vật dụng trong gia đình em được làm từ chất dẻo.

Câu hỏi 3: Nêu một số tác hại của việc lạm dụng chất dẻo tới đời sống và môi trường.

Vận dụng 1: Em đã thực hiện những biện pháp nào để hạn chế sử dụng chất dẻo nhằm bảo vệ môi trường và sức khỏe con người?

II. VẬT LIỆU COMPOSITE

Câu hỏi 4: Cho biết vai trò của vật liệu nền và vật liệu cốt trong vật liệu composite.

Luyện tập 1: Vì sao composte sợi carbon và composite sợi thủy tinh lại được sử dụng nhiều trong lĩnh vực hàng không?

III. TƠ

Luyện tập 2: Hãy chỉ ra các chất có thể được sử dụng làm tơ trong các chất sau: polystyrene, poly(methyl methacrylate), capron, cellulose.

Câu hỏi 5: Nêu một số tính chất của tơ nylon-6,6, tơ capron và tơ nitron.

Vận dụng 2: Quần áo của em sử dụng được làm từ tơ tự nhiên hay tơ nhân tạo? Tìm hiểu và nêu những ưu điểm và hạn chế của tơ tự nhiên như bông, len hay tơ tằm.

IV. CAO SU

Câu hỏi 6: Cho biết vai trò của quá trình lưu hóa cao su.

Câu hỏi 7: Nêu tính chất của cao su buna, cao su buna-S, cao su buna-N.

V. KEO DÁN

Vận dụng 3: Keo dán là gì? Hãy tìm hiểu và cho biết vì sao hiện nay keo dán tổng hợp như keo dán epoxy, keo dán poly(urea-formaldehyde) lại được sử dụng phổ biến.

BÀI TẬP

Bài tập 1: Vật liệu nào sau đây được chế tạo từ polymer trùng ngưng?

  1. Cao su isoprene.
  1. Polyethylene.
  1. Tơ nitron.
  1. Nylon-6,6.

Bài tập 2: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa các vật liệu polymer sau: chất dẻo, tơ, cao su và keo dán.

Bài tập 3: Vì sao không nên dùng xà phòng có độ kiềm cao để giặt quần áo làm bằng nylon, len, tơ tằm và không nên giặt bằng nước quá nóng hoặc là (ủi) quá nóng các đồ dùng trên?

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Đáp án: a) Nhựa dẻo, lốp xe, dép cao su, vòi nước, ống nhựa...

b) 

- Gỗ nhựa, sợi thủy tinh, giấy tráng nhựa...

- Là vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau, tạo nên vật liệu mới có tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần.

- Ảnh hưởng xấu đến môi trường 

II. VẬT LIỆU COMPOSITE

Đáp án CH4: Vật liệu nền: đảm bảo cho các thành phần cốt của composite liên kết với nhau 

Vật liệu cốt: đảm bảo cho composite có được các đặc tính cơ học cần thiết.

Đáp án LT1: Vì chịu được áp lực cao, nhẹ và khó bị biến dạng. 

III. TƠ

Đáp án LT2: capron, cellulose.

Đáp án CH5: - Tơ nylon-6,6: dai, bền, bóng mượt, mềm mại, ít thấm nước, kém bền với nhiệt, acid và kiềm.

- Tơ capron: dai, đàn hồi, ít thấm nước, mềm mại, giặt mau khô, kém bền bởi nhiệt, acid và kiềm.

- Tơ nitron: dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt.

Đáp án VD2: Làm từ cả hai loại tơ.

Ưu: thân thiện với môi trường, mềm mịn, dễ vệ sinh, tính hút ẩm cao.

Nhược: dễ bay màu, độ bền kém

IV. CAO SU

Đáp án CH6: Làm tăng độ cứng, độ bền, cải thiện khả năng chống mài mòn, chịu nhiệt, chống hóa chất và kháng tia UV.

Đáp án CH7: - Cao su buna: tính đàn hồi và độ bền kém hơn cao su thiên nhiên.

- Cao su buna-S: tính đàn hồi cao.

- Cao su buna-N: tính chống dầu tốt.

V. KEO DÁN

Đáp án VD3: Keo dán là vật liệu có khả năng kết dính bề mặt của hai vật liệu rắn với nhau mà không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính.

Vì độ kết dính rất cao, chịu nhiệt, chịu nước, chịu dung môi và chịu lực tốt, dễ sử dụng. 

I. CHẤT DẺO

Đáp án CH1: Phản ứng trùng hợp.

Đáp án CH2: Thước dẻo, dây sạc, thìa nhựa dẻo, áo mưa, bàn chải, đồ chơi... 

Đáp án CH3: Hành vi xả rác bừa bãi, môi trường ô nhiễm, cuộc sống con người bị ảnh hưởng.

Đáp án VD1: - Sử dụng các loại túi vải, túi đan thay vì dùng túi nilon dùng một lần.

- Tái chế lại các vật dụng cũ làm từ nhựa dẻo.

BÀI TẬP

Đáp án BT1: D

Đáp án BT2: Giống: polymer. / Khác: cấu tạo và ứng dụng khác nhau.

Đáp án BT3: Vì dễ bị thuỷ phân trong môi trường kiềm và axit, độ bền quần áo bị giảm.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 12 Cánh diều, giải Hóa học 12 Cánh diều trang 60, giải Hóa học 12 CD trang 60

Bình luận

Giải bài tập những môn khác