5 phút giải Hóa học 12 Cánh diều trang 113

5 phút giải Hóa học 12 Cánh diều trang 113. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 17: NGUYÊN TỐ NHÓM IA

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Nguyên tố nhóm IA và một số hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng trong thực tiễn (Hình 17.1).

a) Nêu một số ứng dụng của đơn chất và hợp chất của nguyên tố nhóm IA mà em biết.

b) Kim loại nhóm IA có những tính chất vật lí và tính chất hóa học đặc trưng nào?

I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

Câu hỏi 1: Hãy nêu công thức hóa học của hai hợp chất sodium và hai hợp chất potassium có nhiều ứng dụng trong thực tế mà em biết.

II. ĐƠN CHẤT

Câu hỏi 2: Khối lượng riêng của dầu hỏa khan khoảng 0,80 g/cm-3. Có thể quan sát được hiện tượng gì khi cho một mẩu lithium vào dầu hỏa khan? Vì sao?

Câu hỏi 3: Dự đoán potassium hay lithium phản ứng với nước mạnh hơn.

Thí nghiệm 1: Tác dụng với nước.

Dùng panh lấy mẩu kim loại (Li, Na hoặc K) cho vào chậu thủy tinh chứa khoảng thể tích nước. Thêm vài giọt dung dịch phenolphthalein vào chậu sau khi kim loại tan hết.

Yêu cầu: Nêu các hiện tượng và so sánh mức độ phản ứng.

Thí nghiệm 2: Tác dụng với oxygen.

Dùng panh lấy mẩu kim loại (Li, Na hoặc K) cho vào muỗng đốt hóa chất (muỗng được xuyên qua một nút cao su). Đốt kim loại trong muỗng trên ngọn lửa đèn cồn và đưa nhanh vào bình tam giác chịu nhiệt chứa khí oxygen. Đậy nhanh nút cao su gắn với muỗng vào miệng bình tam giác. 

Yêu cầu: Quan sát hiện tượng thí nghiệm.

Luyện tập 1: Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa Na lần lượt với H2O, Cl2 và O2.

Thí nghiệm 3: Tác dụng với chlorine.

Dùng panh lấy mẩu kim loại (Li, Na hoặc K) cho vào muỗng đốt hóa chất (muỗng được xuyên qua một nút cao su). Đốt kim loại trong muỗng trên ngọn lửa đèn cồn và đưa nhanh vào bình tam giác chịu nhiệt chứa khí chlorine. Đậy nhanh nút cao su gắn với muỗng vào miệng bình tam giác.

Yêu cầu: Quan sát hiện tượng thí nghiệm.

III. HỢP CHẤT

Vận dụng: Ống dẫn nước của bồn rửa bát thường có lớp dầu, mỡ bám vào. Tìm hiểu để giải thích vì sao nên dùng soda, không nên dùng baking soda để tẩy rửa lớp bám này.

Câu hỏi 4: Nêu một số lợi ích của việc tái tạo và tái sử dụng ammonia trong phương pháp Solvay.

Thí nghiệm 4: Phân biệt các cation Li+, Na+, K+.

Nhúng đầu que đốt bằng platinum đã được rửa sạch bằng nước vào dung dịch lithium chloride nồng độ khoảng 25% rồi đưa lên ngọn lửa đèn khí.

Thực hiện thao tác tương tự đối với mỗi dung dịch sodium chloride 25% và dung dịch potassium chloride 25%.

Yêu cầu: Nêu hiện tượng quan sát được.

Luyện tập 2: Nhúng đầu dây platinum vào dung dịch hydroxide của một kim loại kiềm; sau đó, đưa đầu dây platinum vào ngọn lửa đèn khí thì có hiện tượng như hình dưới đây. Hãy cho biết dây platinum đã được nhúng vào dung dịch nào sau đây: LiOH, NaOH, KOH.

BÀI TẬP

Bài tập 1: Các kim loại kiềm khác nhau về những đặc điểm nào sau đây?

  1. Cấu hình electron của nguyên tử.
  2. Số electron hóa trị của nguyên tử.
  3. Số oxi hóa trong các hợp chất.
  4. Mức độ thể hiện tính khử.

Bài tập 2: Vì sao trong tự nhiên không tìm thấy đơn chất kim loại kiềm?

Bài tập 3: Có ba ống nghiệm chứa riêng biệt: dung dịch soda, dung dịch lithium chloride, dung dịch potassium carbonate. 

Với mỗi dung dịch, nhúng đầu dây platinum vào rồi đem đốt trên ngọn lửa đèn khí. Dự đoán hiện tượng xảy ra khi đốt mỗi dung dịch.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Đáp án: a) Trong kỹ thuật hàng không, sản xuất thủy tinh, chế tạo tế bào quang điện...

b) Tính chât: dẻo, ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; tác dụng với phi kim, acid, nước và dung dịch muối.

I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

Đáp án CH1: Sodium: NaCl, NaHCO3 / Potassium: KNO3, K2SO4

II. ĐƠN CHẤT

Đáp án CH2: Không có hiện tượng gì xảy ra. Do dầu hỏa khan không phản ứng với lithium.

Đáp án CH3: Lithium

Đáp án TN1: - Li: chạy từ từ trên mặt nước, có khí bay lên mãnh liệt. 

- Na: chạy nhanh trên mặt nước thành hình vòng tròn, có khí bay lên.

- K: phát nổ nhẹ khi vừa cho vào nước và xuất hiện tia cam đỏ, có khí bay lên.

Thêm phenolphthalein : chuyển hồng.

Mức độ phản ứng: Li, K, Na.

Đáp án TN2: 

- Li: ngọn lửa có màu đỏ tía.

- Na: ngọn lửa có màu vàng.

- K: ngọn lửa có màu tím

Đáp án LT1:

Đáp án TN3: Khí Cl dần mất màu vàng, kim loại bị đốt phát ra ánh sáng chói và có chất rắn màu trắng bám vào thành bình.

III. HỢP CHẤT

Đáp án VD: Do tính kiềm của soda cao hơn của baking soda, soda có thể xử lý được phần lớn vết bẩn cũ, baking soda xử lý được những vết bẩn mới.

Đáp án CH4: Giúp giảm lượng NH3, giúp tiết kiệm chi phí 

Đáp án TN4: 

- lithium chloride: ngọn lửa có màu đỏ tía.

- sodium chloride: ngọn lửa có màu vàng.

- potassium chloride: ngọn lửa có màu tím.

Đáp án LT2: LiOH 

BÀI TẬP

Đáp án BT1: (1) (4)

Đáp án BT2: Vì chúng đã phản ứng với các chất trong môi trường xung quanh để tạo thành hợp chất.

Đáp án BT3: 

- Soda: ngọn lửa có màu vàng, có khí bay.

- Lithium chloride: ngọn lửa có màu đỏ tía

- Potassium carbonate: ngọn lửa có màu tím, có khí bay lên.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 12 Cánh diều, giải Hóa học 12 Cánh diều trang 113, giải Hóa học 12 CD trang 113

Bình luận

Giải bài tập những môn khác