Tắt QC

Trắc nghiệm hóa học 12 cánh diều ôn tập Chủ đề 7: Nguyên tố nhóm 1A và nhóm 2A

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm hóa học 12 cánh diều ôn tập Chủ đề 7: Nguyên tố nhóm 1A và nhóm 2A có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Kim loại nào sau đây là kim loại nhóm IA?

  • A. Al
  • B. Na
  • C. Ca
  • D. Fe

Câu 2: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thuộc nhóm nào?

  • A. IA
  • B. IIIA
  • C. IVA
  • D. IIA

Câu 3:  Để bảo quản kim loại kiềm người ta làm bằng cách nào?

  • A. Để trong lọ kín
  • B. Ngâm trong dầu hỏa
  • C. Ngâm trong nước
  • D. Để trong lọ thủy tinh

Câu 4: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là

  • A. 1s22s22p63s2.
  • B. 1s22s22p6.
  • C. 1s22s22p6 3s1.
  • D. 1s22s2 2p63s23p1.

Câu 5: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?

  • A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
  • B. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
  • C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
  • D. Chỉ có sủi bọt khí.

Câu 6: Có thể dùng  NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào?

  • A. NH3, SO2, CO, Cl2
  • B. N2, NO2, CO2, CH4, H2
  • C. NH3, O2, N2, CH4, H2
  • D. N2, Cl2, O2, CO2, H2

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
  • B. Khối lượng riêng nhỏ.
  • C. Độ cứng giảm dần từ Li đến Cs
  • D. Mạng tinh thể của kim loại kiềm là lập phương tâm diện.

Câu 8: Chọn phát biểu đúng:

  • A. Dung dịch Na2CO3 có tính kiềm mạnh.
  • B. Dung dịch Na2CO3 có môi trường trung tính có Na2CO3 là muối trung hòa.
  • C. Dung dịch chứa Na2CO3 có môi trường axit do Na2CO3 là muối của axit yếu.
  • D. Na2CO3 dễ bị phân hủy khi đun nóng.

Câu 9: Để tác dụng hết với dung dịch chứa 0,1 mol KCl và 0,2 mol NaCl thì thể tích dung dịch AgNO3 1M cần dùng là

  • A. 400 ml.
  • B. 200 ml.
  • C. 100 ml.
  • D. 300 ml.

Câu 10: Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 743,7 ml khí H2 (đkc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là

  • A. 100 ml.
  • B. 200 ml.
  • C. 300 ml
  • D. 600 ml.

Câu 11: Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không thay đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là

  • A. 63% và 37%.
  • B. 16% và 84%.
  • C. 42% và 58%.
  • D. 21% và 79%.

Câu 12: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là

  • A. ns2np2.    
  • B. ns2np1.    
  • C. ns1.          
  • D. ns2.

Câu 13: Công thức chung của các oxide kim loại nhóm IIA là

  • A. R2O.        
  • B. RO2.        
  • C. RO.         
  • D. R2O3.

Câu 14: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:

  • A. BaCl2.              
  • B. Na2CO3.
  • C. NaOH.     
  • D. NaCl

Câu 15: Chọn nội dung không chính xác khi nói về các nguyên tố nhóm IIA:

  • A. Đều phản ứng với dd acid
  • B. Đều phản ứng với oxygen
  • C. Đều có tính khử mạnh
  • D. Đều phản ứng với nước

Câu 16: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là:

  • A. NaCl             
  • B. Na2SO4
  • C. Ba(OH)2              
  • D. NaNO3

Câu 17: Hydroxide nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường? 

  • A. Al(OH)3.           
  • B. Mg(OH)2
  • C. Ba(OH)2.
  • D. Cu(OH)2

Câu 20: Chỉ ra phát biểu sai.

  • A. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.
  • C. Ở nhiệt độ thường Be không phản ứng với nước còn Mg thì phản ứng chậm.
  • D. Các kim loại kiềm thổ đều nhẹ hơn nhôm.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Các kim loại: Sodium, barium, beryllium đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
  • B. Kim loại cesium được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
  • C. Kim loại magnesium có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
  • D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

Câu 22: Phản ứng nào sau đây không xảy ra:

  • A. CaO + CO2 → CaCO3
  • B. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
  • C. CaCl2 + MgCO3 → CaCO3 + MgCl2
  • D. CaO + H2O → Ca(OH)2

Câu 23: Phản ứng nhiệt phân nào sau đây không xảy ra?

  • A. Mg(OH)2 → MgO + H2O
  • B. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
  • C. K2CO3 → K2O + CO2
  • D. 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2

Câu 24: Dùng lượng vừa đủ chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?

  • A. Ca(HCO3)2.       
  • B. CaCl2.      
  • C. Ca(NO3)2.         
  • D. Ca(OH)2.

Câu 25: Đun nước cứng lâu ngày trong ấm nước xuất hiện một lớp cặn. Thành phần chính của lớp cặn đó là

  • A. CaCl2.     
  • B. CaCO3.   
  • C. Na2CO3
  • D. CaO.

Câu 26: Có các chất sau: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl . Cặp chất nào có thể làm mềm nước cứng tạm thời?

  • A. NaCl và Ca(OH)2
  • B. Ca(OH)2 và Na2CO3
  • C. Na2CO3 và HCl
  • D. NaCl và HCl

Câu 27: Cho 2 cốc nước chứa các ion: Cốc 1: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cốc 2: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-. Để khử hoàn toàn tính cứng của nước ở cả hai cốc người ta:

  • A. Cho vào 2 cốc dung dịch NaOH dư
  • B. Đun sôi một hồi lâu 2 cốc
  • C. Cho vào 2 cốc một lượng dư dung dịch Na2CO3
  • D. Cho vào 2 cốc dung dịch NaHSO4

Câu 28: Trong một bể nước gia đình, người ta xử lí nước cứng vĩnh cửu bằng cách cho Ca(OH)2 vào bể nước. Biết rằng khi trích mẫu thử nghiên cứu thì người ta phân tích được trong nước có nồng độ các ion Ca2+ 0,004M; Mg2+ 0,003M và HCO3-. Thể tích dung dịch Ca(OH)2 0,02M vừa đủ để xử lí bể nước có thể tích 1000 lít nước cứng thành nước mềm là V lít. Coi như các phản ứng xảy ra hoàn toàn và kết tủa thu được gồm CaCO3 và Mg(OH)2. Giá trị của V là

  • A. 500.
  • B. 50.
  • C. 5000.
  • D. 0,5.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác