Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều bài 11: Nguồn điện hóa học

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều bài 11: Nguồn điện hóa học có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phản ứng xảy ra trong pin điện hoá là phản ứng gì?

  • A. electron
  • B. oxi hoá – khử
  • C. nhiệt phân
  • D. thủy phân

Câu 2: Năng lượng của phản ứng xảy ra trong pin điện hoá được giải phóng dưới dạng nào?

  • A. điện năng.
  • B. nhiệt năng
  • C. quang năng
  • D. thế năng

Câu 3: Trong pin Galvani cầu muối có tác dụng gì? 

  • A. Trung hoà năng lượng
  • B. Duy trì điện tích mỗi dung dịch trong pin
  • C. Trung hoà điện tích mỗi dung dịch trong pin, duy trì dòng điện trong quá trình hoạt động của pin điện hoá.
  • D. Duy trì phản ứng hóa học 

Câu 4: Trong pin Galvani electron dịch chuyển như thế nào?

  • A. Chuyển từ cực dương sang cực âm thông qua một dây dẫn điện.
  • B. Chuyển từ cực dương sang cực âm thông qua cầu muối
  • C. Chuyển từ cực âm sang cực dương thông qua cầu muối
  • D. Chuyển từ cực âm sang cực dương thông qua một dây dẫn điện.

Câu 5: Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Zn - Cu, nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của cầu muối?

  • A. Đóng kín mạch điện.
  • B. Cho dòng electron chạy qua.
  • C. Trung hoà điện ở mỗi dung dịch điện li.    
  • D. Ngăn cách hai dung dịch chất điện li. 

Câu 6: Một pin Galvani được cấu tạo bởi hai cặp oxi hoá – khử sau: 

(1) Ag+ + 1e → Ag = 0,799 V

(2) Ni2+ + 2e → Ni = -0,257 V

Khi pin làm việc ở điều kiện chuẩn, nhận định nào sau đây là đúng? 

  • A. Ag được tạo ra ở cực dương, Ni được tạo ra ở cực âm. 
  • B. Ag+ được tạo ra ở cực âm và Ni được tạo ra ở cực dương. 
  • C. Ag được tạo ra ở cực dương, Ni2+ được tạo ra ở cực âm.  
  • D. Ag được tạo ra ở cực âm và Ni2+ được tạo ra ở cực dương. 

Câu 7: Cho TRẮC NGHIỆMTRẮC NGHIỆMSức điện động chuẩn của một pin Galvani được tạo thành từ hai cặp oxi hoá – khử Zn2+/Zn và Fe2+/Fe là

  • A. 0,323 V.                                             
  • B. -1,270 V.                       
  • C. -0,23 V.     
  • D. 1,17 V.

Câu 8: Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 vả điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì

  • A. khối lượng cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm.
  • B. khối lượng điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm.
  • C. khối lượng cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng.
  • D. khối lượng điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng. 

Câu 9: Phản ứng hoá học xảy ra trong pin điện hoá Sn - Cu: 

Sn + Cu2+ → Sn2+ + Cu

Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Khối lượng của điện cực Sn tăng.   
  • B. Nồng độ Cu2+ trong dung dịch tăng.
  • C. Khối lượng của điện cực Cu giảm.  
  • D. Nồng độ Sn2+ trong dung dịch tăng. 

Câu 10:  Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về pin Galvani?

  • A. Anode là điện cực dương.
  • B. Ở điện cực âm xảy ra quá trình oxi hoá. 
  • C. Cathode là điện cực âm.
  • D. Dòng electron di chuyển từ cathode sang anode.

Câu 11: Trong quá trình hoạt động của pin điện Cu - Ag, điện cực đồng

  • A. là điện cực bị giảm dần khối lượng.                    
  • B. là cathode.
  • C. là điện cực dương.
  • D. là nơi xảy ra quá trình khử.

D. Zn → Zn2+ + 2e  

Câu 12: Sức điện động chuẩn của pin Galvani được tính như thế nào? 

  • A. Bằng tích của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm. 
  • B. Bằng tổng của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.
  • C. Bằng hiệu của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.  
  • D. Bằng thương của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm. 

Câu 13: Cho các phát biểu về pin nhiên liệu: 

(a) Khác với acquy, chất phản ứng của pin nhiên liệu phải được cung cấp liên tục từ nguồn bên ngoài.

(b) Pin nhiên liệu tạo ra điện năng nhờ năng lượng mặt trời. 

(c) Pin nhiên liệu biến đổi trực tiếp năng lượng hoá học thành điện năng.

(d) Một trong những hạn chế của pin nhiên liệu là sự lưu trữ nhiên liệu.

(e) Khi sử dụng, pin nhiên liệu hydrogen không gây ô nhiễm môi trường.

Số phát biểu không đúng là

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 5

Câu 14: Tính thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử sau:

    Eo(Zn2+/Zn), biết rằng Eopin(Zn-Cu) = 1,10V và Eo(Cu2+/Cu) = +0,34V.

  • A. - 0,32V
  • B. 0,46 V.
  • C. -0,76 V. 
  • D. 0,28 V.

Câu 15: Một viên pin có ghi thông số 1,5 V con số này có nghĩa là là

  • A. Dung lượng của pin
  • B. Điện trở của pin
  • C. Cường độ dòng điện tối đa mà pin chịu được
  • D. Suất điện động của pin  

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác