Trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời Ôn tập Chủ đề 3: Bảo về chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở biển Đông
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời sáng tạo Ôn tập Chủ đề 3: Bảo về chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở biển Đông có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Biển Đông nằm ở
A. phía Đông Việt Nam.
- B. phía Tây Việt Nam.
- C. phía Nam Việt Nam.
- D. phía Bắc Việt Nam.
Câu 2: Biển Đông Việt Nam có diện tích khoảng
- A. 1,1 triệu km2.
- B. 2 triệu km2.
- C. 3,2 triệu km2.
D. 1 triệu km2.
Câu 3: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa được vẽ hoặc ghi tên bằng các danh xưng chữ Nôm như
A. Bãi Cát Vàng, Bãi Sa Vàng, Cát Vàng xứ, Cồn Vàng.
- B. Hoàng Sa, Hoàng Sa Châu, Hoàng Sa chử, Hoàng Sa xứ, Vạn Lý Hoàng Sa.
- C. Bãi Cát Vàng, Bãi Sa Vàng, Hoàng Sa chử, Hoàng Sa xứ
- D. Cát Vàng xứ, Cồn Vàng, Hoàng Sa, Hoàng Sa Châu.
Câu 4: Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa được vẽ hoặc ghi tên bằng các danh xưng chữ Hán như
- A. Bãi Cát Vàng, Bãi Sa Vàng, Cát Vàng xứ, Cồn Vàng.
B. Hoàng Sa, Hoàng Sa Châu, Hoàng Sa chử, Hoàng Sa xứ, Vạn Lý Hoàng Sa.
- C. Bãi Cát Vàng, Bãi Sa Vàng, Hoàng Sa chử, Hoàng Sa xứ
- D. Cát Vàng xứ, Cồn Vàng, Hoàng Sa, Hoàng Sa Châu.
Câu 5: Biển Đông nằm ở
A. phía Đông Việt Nam.
- B. phía Tây Việt Nam.
- C. phía Nam Việt Nam.
- D. phía Bắc Việt Nam.
Câu 6: Biển Đông Việt Nam có diện tích khoảng
- A. 1,1 triệu km2.
- B. 2 triệu km2.
- C. 3,2 triệu km2.
D. 1 triệu km2.
Câu 7: Trong những năm 1975 đến nay, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa được đặt dưới sự quản lí của chính quyền
- A. Việt Nam Cộng hòa.
- B. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- C. Cộng hòa Miền Nam Việt Nam.
D. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 8: Theo công ước về Luật biển quốc tế 1982, biển Việt Nam gồm các vùng
- A. Nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
- B. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
C. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
- D. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng biển quốc tế.
Câu 9: Ý nào dưới đây không phải là chủ quyền của Nhà nước Việt Nam đối với biển đảo?
- A. Chứng cứ khảo cổ học.
- B. Các di tích, các văn bản lịch sử, bản đồ.
- C. Quá trình Nhà nước liên tục thực thi chức năng quản lí, bảo vệ đối với vùng biển, đảo thuộc sở hữu của Việt Nam ở Biển Đông.
D. Sách, báo, tài liệu từ nước ngoài.
Câu 10: Quá trình thực thi chủ quyền được thực hiện một cách liên tục từ
A. thời chúa Nguyễn, nhà Tây Sơn, nhà Nguyễn, chính quyền thực dân Pháp, chính quyền Sài Gòn, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- B. thời chúa Nguyễn, nhà Tây Sơn, nhà Nguyễn, chính quyền Sài Gòn, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, chính quyền thực dân Pháp.
- C. nhà Tây Sơn, nhà Nguyễn, chính quyền thực dân Pháp, thời chúa Nguyễn, chính quyền Sài Gòn, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- D. chính quyền Sài Gòn, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, chính quyền thực dân Pháp, thời chúa Nguyễn, nhà Tây Sơn, nhà Nguyễn.
Câu 11: Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển, Việt Nam là quốc gia có đặc điểm
- A. địa lí phù hợp cho việc yêu sách cả 4 vùng biển là nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
- B. địa lí phù hợp cho việc yêu sách cả 5 vùng biển là nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. địa lí phù hợp cho việc yêu sách cả 5 vùng biển là nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
- D. kinh tế phù hợp cho việc yêu sách cả 5 vùng biển là nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
Câu 12: Đâu không phải là văn bản pháp luật khẳng định chủ quyền biển đảo do Việt Nam ban hành?
A. Luật Kinh tế Việt Nam.
- B. Luật Biển Việt Nam.
- C. Luật Hàng hải Việt Nam.
- D. Luật Cảnh sát Biển Việt Nam.
Câu 13: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tầm quan trọng về quốc phòng, an ninh của Biển Đông đối với Việt Nam?
- A. Biển Đông là tuyến phòng thủ phía đông của đất nước.
- B. Góp phần bảo vệ an ninh hàng hải, chủ quyền lãnh thổ.
- C. Là cửa ngõ, tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa.
D. Là địa bàn có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 14: Trong các bộ chính sử của các triều đại phong kiến Việt Nam, tên gọi nào dưới đây không được dùng để chỉ quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?
- A. Bãi Cát Vàng.
- B. Vạn Lý Hoàng Sa.
- C. Vạn Lý Trường Sa.
D. Bạch Long Vĩ.
Câu 15: Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa và hàng nghìn đảo lớn, nhỏ tạo thuận lợi cho việc xây dựng
- A. cảng biển quốc tế.
B. trạm thông tin, kiểm soát không lưu, hàng hải, trạm dừng chân, tiếp nhiên liệu cho tàu thuyền,...
- C. đánh bắt hải sản xa bờ.
- D. khai thác khoáng sản, dầu khí.
Câu 16: Đâu không phải là đặc điểm về biển, đảo Việt Nam?
- A. Có hàng nghìn loài hải sản, nhiều khoáng sản có giá trị và trữ lượng lớn.
- B. Bờ biển dài có nhiều bãi cát, vịnh, hang động tự nhiên đẹp và nhiều cảng biển nước sâu.
C. Ít tài nguyên khoáng sản, đường bờ biển ngắn, tiếp giáp với Trung Quốc và Lào.
- D. Nằm ở ngữ các trục giao thông huyết mạch trên biển Đông.
Câu 17: Vùng biển, đảo Việt Nam có điều kiện thuận lợi để phát triển
- A. Cây lương thực.
B. Tổng hợp kinh tế biển.
- C. Cây công nghiệp lâu năm.
- D. Nuôi trồng thủy sản.
Câu 18: Bản đồ đầu tiên của Việt Nam có đề cập đến quần đảo Hoàng Sa là
- A. Bản đồ Quảng Nam tam phủ cửu huyện.
- B. Bản đồ vẽ hình thể phủ Quảng Ngãi trong tập Thiên hạ bản đồ.
C. Bản đồ Thiên Nam tứ chi lộ đồ thư.
- D. Bản đồ Đại Nam nhất thống toàn đồ.
Câu 19: Quan sát thư dịch sau: “Trước họ Nguyễn đặt đội Hoàng Sa 70 suất, lấy người xã An Vĩnh sung vào, cắt phiên mỗi năm cứ tháng 2 nhận giấy sai đi, mang lương đủ 6 tháng, đi bằng năm chiếc thuyền câu nhỏ, ra biển ba đêm thì đến đảo ấy (tức đảo Hoàng Sa)”.
Cho biết câu nói trên của ai?
- A. Trần Quốc Toản.
- B. Quốc sứ quán Triều Nguyễn.
- C. Mai An Tiêm.
D. Lê Quý Đôn.
Câu 20: Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 gồm
A. 320 điều và 9 phụ lục.
- B. 220 điều và 10 phụ lục.
- C. 320 điều và 10 phụ lục.
Câu 21: Nối cột A với cột B sao cho phù hợp với sơ đồ quá trình xác lập và thực thi chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa
Cột A | Cột B |
1. Từ năm 1975 đến nay | a. Chính quyền thực dân Pháp, chính quyền Sài Gòn tiếp tục khẳng định chủ quyền của Việt Nam, quản lí hành chính và bảo vệ quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa. |
2. Từ năm 1884 đến năm 1975 | b. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện quyền quản lí hành chính và đấu tranh về pháp lí, ngoại giao để khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa theo đúng các quy định của luật pháp quốc tế. |
3. Trước năm 1884 | c. Nhà nước phong kiến Việt Nam xác lập chủ quyền và thực hiện quản lí hành chính, Hải đội Hoàng Sa và Bắc Hải chịu trách nhiệm trực tiếp quản lí, bảo vệ, khai thác quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa. |
- A. 1 – a; 2 – b; 3 – c.
B. 1 – b; 2 – a; 3 – c.
- C. 1 – a; 2 – c; 3 – b.
- D. 1 – c; 2 – a; 3 – b..
Câu 22: Lãnh hải của nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam rộng bao nhiêu hải lý?
- A. 8 hải lý.
- B. 10 hải lý.
C. 12 hải lý.
- D. 14 hải lý.
Câu 23: Bằng chứng thuyết phục và có giá trị pháp lí quốc tế cao khẳng định chủ quyền của Nhà nước Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa là
- A. Bản đồ vẽ hình thể phủ Quảng Ngãi trong tập Thiên hạ bản đồ.
B. Tấm bản đồ số 106 mang tên Pa-ti đờ la Cô-chin-sin.
- C. Bản đồ Thiên Nam tứ chi lộ đồ thư.
- D. Bản đồ Quảng Nam tam phủ cửu huyện.
Câu 24: Hiện nay, nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp nào sau đây?
A. Hòa bình.
- B. Không can thiệp.
- C. Sử dụng sức mạnh quân sự.
- D. Ngoại giao pháo hạm.
Câu 25: Đảo Trường Sa Lớn do Việt Nam quản lý là đảo có diện tích lớn thứ mấy trên quần đảo Trường Sa
A. 4.
- B. 5.
- C. 6.
- D. 7.
Xem toàn bộ: Giải Địa lí 9 Chân trời Chủ để 3: Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận