Tắt QC

Trắc nghiệm Địa lí 10 kết nối tri thức học kì I (P4)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 10 kết nối tri thức học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Dao động thuỷ triều lớn nhất ở trong trường hợp Mặ Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm

  • A. vuông góc với nhau.
  • B. thẳng hàng với nhau.
  • C. lệch nhau góc 60 độ.
  • D. lệch nhau góc 45 độ.

Câu 2: Nguyên nhân gây ra sóng thần chủ yếu là do

  • A. gió.
  • B. núi lửa.
  • C. bão.
  • D. động đất.

Câu 3: Ở vĩ độ thấp, hướng chảy của các vòng hoàn lưu ở bán câu Bắc là

  • A. theo chiều kim đồng hồ.
  • B. ngược chiều kim đồng hồ.
  • C. từ đông sang tây.
  • D. từ tây sang đông.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây đúng nhất với các dòng biển?

  • A. Các dòng biển nóng, lạnh đối xứng nhau qua các lục địa và đảo.
  • B. Ở vĩ độ thấp Nam bán cầu hướng chảy của các vòng hoàn lưu cùng chiều kim đồng hồ.
  • C. Dòng biển nóng, lạnh khó hợp lại thành vòng hoàn lưu ở mỗi bán cầu.
  • D. Vùng có gió mùa, dòng biển đổi chiều theo mùa.

Câu 5: Hình thành do gió thổi khiến những giọt nước biển chuyển động lên cao rơi xuống va đập vào nhau là nguyên nhân hình thành

  • A. sóng thần.
  • B. sóng lửng.
  • C. sóng bạc đầu.
  • D. sóng biển.

Câu 6: Phân biệt nguyên nhân hình thành sóng thần và sóng bạc đầu?

  • A. Sóng thần hình thành do động đất, núi lửa; sóng bạc đầu hình thành do gió.
  • B. Sóng thần hình thành do lực hấp dẫn của các thiên thể, sóng bạc đầu hình thành do bão.
  • C. Sóng thần hình thành do bão, sóng bạc đầu hình thành do động đất, núi nửa
  • D. Sóng thần hình thành do động đất, núi lửa; sóng bạc đầu hình thành do gió thổi khiến những giọt nước biển chuyển động lên cao rơi xuống va đập vào nhau.

Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây không đúng về sự phân bố các dòng biển lạnh trên Trái Đất?

  • A. Xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400 gần bờ đông các lục địa chảy về xích đạo.
  • B. Ở bán cầu Bắc dòng biển lạnh xuất phát ở cực men theo bờ Tây các đại dương chạy về Xích đạo.
  • C. Dòng biển lạnh hợp với dòng biển nóng tạo thành vòng hoàn lưu ở mỗi bán cầu.
  • D. Xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400 gần bờ đông các đại dương chảy về xích đạo.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố các dòng biển lạnh trên Trái Đất?

  • A. Xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400 gần bờ đông các lục địa chảy về xích đạo.
  • B. Xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400 gần bờ đông các đại dương chảy về xích đạo.
  • C. Thường phát sinh ở hai bên đường xích đạo chảy theo hướng tây, gặp lục địa chuyển hướng chảy về cực.
  • D. Xuất phát từ hai chí tuyến Bắc (Nam) gần bở đông các đại dương chảy về phía cực.

Câu 9: Nguồn năng lượng chính cung cấp cho vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất là

  • A. năng lượng thuỷ triều.
  • B. năng lượng Mặt Trời.
  • C. năng lượng địa nhiệt.
  • D. năng lượng gió.

Câu 10: Phần lớn nước trên lục địa tập trung ở

  • A. trên đỉnh núi.
  • B. dưới lòng đất.
  • C. các dòng sông.
  • D. ao, hồ, đầm.

Câu 11: Băng tuyết khá phổ biến ở vùng

  • A. ôn đới, cận nhiệt và trên các vùng núi thấp.
  • B. hàn đới, ôn đới và trên các vùng núi thấp.
  • C. hàn đới, cận nhiệt và trên các vùng núi cao.
  • D. hàn đới, ôn đới và trên các vùng núi cao.

Câu 12: Sự thay đổi của lưu lượng nước sông có tính chu kì trong năm gọi là

  • A. chế độ nước.
  • B. lưu vực nước.
  • C. dòng chảy mặt.
  • D. nguồn cấp nước.

Câu 13: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "sông có lũ vào mùa xuân" ?

  • A. Khí hậu ôn đới lục địa.
  • B. Khí hậu cận nhiệt lục địa.
  • C. Khí hậu nhiệt đới lục địa.
  • D. Khí hậu nhiệt đới lục địa.

Câu 14: Mực nước lũ của các sông ngòi ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh do nguyên nhân nào ?

  • A. Sông lớn, lòng sông rộng. Sông có nhiều phụ lưu cung cấp nước cho dòng sông chính.
  • B. Sông nhỏ, dốc, nhiều thác ghềnh.
  • C. Sông ngắn, dốc, lượng mưa lớn, tập trung trong thời gian ngắn.
  • D. Sông lớn, lượng mưa lớn kéo dài trong nhiều ngày.

Câu 15: Hoạt động kinh tế - xã hội có tác động rõ rệt nhất tới chế độ nước của sông Hồng là

  • A. Sản xuất nông nghiệp ở vùng cao Tây Bắc.
  • B. Xây dựng hệ thống thủy điện trên sông Đà.
  • C. Khai thác rừng ở vùng thượng lưu sông.
  • D. Khai thác cát ở lòng sông.

Câu 16: Ở nước ta, nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt nhất tới chế độ nước của sông là gì?

  • A. Chế độ mưa

  • B. Địa hình
  • C. Thực vật

  • D. Hồ, đầm

Câu 17: Các nhân tố nào có vai trò điều hòa chế độ nước sông?

  • A. Nước ngầm, thực vật và hồ, đầm

  • B. Thực vật, các dòng biển, bồ và đầm

  • C. Các dòng biển, nước ngầm, thực vật
  • D. Thực vật, hồ, đầm và dòng biển

Câu 18: Hoạt động kinh tế - xã hội nào góp phần điều tiết chế độ nước sông, giảm dòng chảy sông ngòi vào mùa lũ giúp hạn chế lũ lụt cho vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Trồng rừng ở vùng thượng lưu sông

  • B. Phát triển nông nghiệp sạch ở thượng nguồn

  • C. Xây dựng hệ thống thủy lợi

  • D. Xây dựng các nhà máy thủy điện

Câu 19: Việc phá hoại rừng phòng hộ ở thượng nguồn sông sẽ dẫn đến hậu quả nào?

  • A. Mực nước sông quanh năm thấp, sông chảy chậm chạp

  • B. Mực nước sông quanh năm cao, sông chảy xiết

  • C. Mùa lũ nước sông dâng cao đột ngột, mừa cạn mực nước sông cạn kiệt
  • D. Sông hầu như không còn nước, chảy quanh co uốn khúc

Câu 20: Sông ngòi nước ta chủ yếu là những sông có đặc điểm như thế nào?

  • A. Nhỏ, ngắn và dốc

  • B. Nhỏ, ngắn và sông chảy êm đềm

  • C. Sông dài, lớn và dốc
  • D. Sông dài, lớn và chảy êm đềm

Câu 21: Lượng phù sa lớn của sông ngòi tập trung chủ yếu vào hai hệ thống sông nào của nước ta?

  • A. Sông Hồng và sông Mã

  • B. Sông Mã và sông Đồng Nai

  • C. Sông Đồng Nai và sông Mê Công

  • D. Sông Hồng và sông Mê Công

Câu 22: Hệ thống sông nào có diện tích lưu vực chảy trên lãnh thổ nước ta lớn nhất?

  • A. Sông Hồng
  • B. Sông Mã

  • C. Sông Đồng Nai

  • D. Sông Cửu Long

Câu 23: Hiện tượng mùa lũ nước sông dâng cao đột ngột, còn mùa cạn mực nước sông cạn kiệt là hậu quả của việc làm nào?

  • A. phá hoại rừng phòng hộ ở thượng nguồn sông
  • B. phá hoại rừng không có kế hoạch ở vùng núi

  • C. ngăn sông làm thủy điện ở các dòng sông

  • D. ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sông ngòi

Câu 24: Nhân tố nào dưới đây không có vai trò điều hòa chế độ nước sông?

  • A. Nước ngầm

  • B. Thực vật
  • C. Các dòng biển

  • D. Hồ, đầm

Câu 25: Hoạt động kinh tế - xã hội có tác động rõ rệt nhất tới chế độ nước của sông Hồng là gì?

  • A. Sản xuất nông nghiệp ở vùng cao Tây Bắc
  • B. Xây dựng hệ thống thủy điện trên sông Đà

  • C. Khai thác rừng ở vùng thượng lưu sông

  • D. Khai thác cát ở lòng sông

Câu 26: Lớp vỏ phong hóa không có tầng nào sau đây?

  • A. Chứa mùn.
  • B. Đá mẹ.
  • C. Tích tụ.
  • D. Vô cơ.

Câu 27: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng tới độ dày của tầng đất?

  • A. Khí hậu.
  • B. Đá mẹ.
  • C. Địa hình.
  • D. Sinh vật.

Câu 28: Khu vực Đông Nam Á có nhóm đất chính nào sau đây?

  • A. Đất đỏ hoặc đất nâu đỏ xavan.
  • B. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm, đất đen.
  • C. Đất feralit hoặc đất đen nhiệt đới.
  • D. Đất pốtdôn hoặc đất đài nguyên.

Câu 29: Thứ tự từ bề mặt đất xuống sâu là

  • A. lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng, đá gốc.
  • B. lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá, đá gốc.
  • C. đá gốc, lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng.
  • D. đá gốc, lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của đá mẹ đối với việc hình thành đất?

  • A. Nguồn cung cấp vật chất vô cơ.
  • B. Nguồn cung cấp vật chất hữu cơ.
  • C. Quyết định thành phần khoáng vật.
  • D. Quyết định thành phần cơ giới.

Câu 31: Vận động làm cho các lục địa được nâng lên hay hạ xuống các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy gọi chung là

  • A. vận động tạo núi.
  • B. vận động theo phương thẳng đứng.
  • C. vận động theo phương nằm ngang.
  • D. vận động kiến tạo.

Câu 32: Vận động của vỏ trái đất theo phương thẳng đứng ( còn gọi là vận động nâng lên và hạ xuống ) có đặc điểm là

  • A. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích lớn.
  • B. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích nhỏ.
  • C. xảy ra rất chậm và trên một diện tích lớn.
  • D. xảy ra rất chậm và trên một diện tích nhỏ.

Câu 33: Hệ quả của vận động theo phương thẳng đứng là

  • A. làm cho các lớp đất đá bị uốn thành nếp nhưng không phá vỡ tính liên tục của chúng.
  • B. làm cho các lớp đất đá bị gãy đứt ra rồi dịch chuyển ngược hướng nhau.
  • C. làm cho bộ phận này của lục địa kia được nâng lên khi bộ phận khác bị hạ xuống.
  • D. làm cho đất đá di chuyển từ chỗ cao xuống chỗ thấp.

Câu 34: Hệ quả của hiện tượng uốn nếp là

  • A. sinh ra hiện tượng biển tiến, biển thoái.
  • B. hình thành núi lửa động đất.
  • C. tạo ra các hẻm vực, thung lũng.
  • D. làm xuất hiện các dãy núi.

Câu 35: Quá trình phong hóa là

  • A. quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.
  • B. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi rời khỏi vị trí ban đầu.
  • C. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá hủy biến đổi từ nơi này đến nơi khác.
  • D. quá trình tích tụ (tích lũy) các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi.

Câu 36: Giới hạn phía dưới của lớp vỏ địa lí là

  • A. Giới hạn phía dưới của thủy quyển và thạch quyển.
  • B. Đáy vực thẳm đại dương và hết thạch quyển trên lục địa.
  • C. Hết tầng trầm tích của vỏ trái đất.
  • D. Đáy vực thẳm đại dương và hết lớp vỏ phong hóa trên lục địa.

Câu 37: Hiện tượng Elnino dẫn đến sự thay đổi nào sau đây ở hoang mạc Atacama?

  • A. Lượng mưa rất thấp.
  • B. Sự sống bị hủy diệt,
  • C. Đất đai cằn cỗi, nghèo dinh dưỡng.
  • D. Các lòng cạn biên thành các dòng sông.

Câu 38: Việc phá rừng đầu nguồn dẫn đến hệ quả nào sau đây?

  • A. Khí hậu điều hòa.
  • B. Mực nước ngầm nâng cao.
  • C. Đất đai xói mòn, rửa trôi.
  • D. Mở rộng phạm vi cư trú của động thực vật.

Câu 39: Sự biến đổi khí hậu từ khô hạn sang ẩm ướt dẫn đến hệ quả nào sau đây?

  • A. Thực vật trở nên nghèo nàn.
  • B. Mực nước sông ngòi bị hạ thấp.
  • C. Làm giảm quá trình xói mòn, rửa trôi.
  • D. Quá trình phá hủy đá và hình thành đất nhanh hơn.

Câu 40: Muốn sử dụng bất kì một lãnh thổ nào, cần phải

  • A. nghiên cứu kĩ càng yếu tố khí quyển, thạch quyển.
  • B. nghiên cứu kĩ càng yếu tố thạch quyển, sinh quyển,
  • C. nghiên cứu kĩ càng yếu tố khí quyển, thủy quyển.
  • D. nghiên cứu kĩ càng và toàn diện các điều kiện địa lí.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác