Tắt QC

Trắc nghiệm Địa lí 10 kết nối tri thức học kì I (P3)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 10 kết nối tri thức học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nguyên nhân gây ra thuỷ triều là do

  • A. hoạt động của các dòng biển lớn.
  • B. hoạt động của núi lửa, động đất.
  • C. sức hút của hành tinh ở thiên hà.
  • D. sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời.

Câu 2: Dao động thuỷ triều trong tháng lớn nhất vào ngày

  • A. trăng khuyết và trăng tròn.
  • B. trăng tròn và không trăng.
  • C. trăng khuyết và không trăng.
  • D. không trăng và có trăng.

Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là do

  • A. gió.
  • B. mưa.
  • C. núi lửa.
  • D. động đất.

Câu 4: Dựa vào hình 7.3 và hình 10 trong SGK, vành đai động đất trên Đại Tây Dương nằm ở nơi tiếp xúc của các địa mảng

  • A. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Âu – Á, mảng Na – zca.
  • B. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Âu – Á, mảng Phi.
  • C. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Nam Cực, mảng Phi.
  • D. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Âu – Á, mảng Nam Cực.

Câu 5: Quá trình phong hóa lí học xảy ra mạnh nhất ở?

  • A. Miền khí hậu cực đới và miền khí hậu ôn đới hải dương ấm, ẩm.
  • B. Miền khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và miền khí hậu ôn đới.
  • C. Miền khí hậu khô nóng (hoang mạc và bán hoang mạc) và miền khí hậu lạnh.
  • D. Miền khí hậu xích đạo nóng, ẩm quanh năm.

Câu 6: Phong hóa lí học xáy ra chủ yếu bởi tác động của?

  • A. Trọng lực.
  • B. Nước và các hợp chất hòa tan trong nước, khí cacbonic, ooxxi, axit hữu cơ.
  • C. Vi khuẩn, nấm, dễ, cây, ...
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của muối, ...

Câu 7: Phong hóa hóa học là quá trình?

  • A. Phá hủy đá và khoáng vật nhưng không làm biến đổi chúng về thành phần và tính chất hóa học.
  • B. Phá hủy đá và khoáng vật nhưng chủ yếu làm biến đổi chúng về thành phần và tính chất hóa học.
  • C. Chủ thiếu làm nứt vỡ đá và khoáng vật nhưng đồng thời làm thay đổi thành phần và tính chất hóa học của chúng.
  • D. Phá hủy đá và khoáng vật đồng thời di chuyển chúng tới nơi khác.

Câu 8: Những tác nhân chủ yếu của phong hóa hóa học là?

  • A. Sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của các chất muối.
  • B. Vi khuẩn, nấm, rễ cây
  • C. Nước và các hợp chất hòa tan trong nước, khí cácbonic, oxi , axit hữu cơ
  • D. Sự va đập của gió, sóng ,nước chảy, tác động của con người,..

Câu 9: Tác động của nước trên bề mặt, nước ngầm, khí cacbonic tới các loại đá dễ thấm mước và dễ hòa tan đã hình thanh nên dạng địa hình các - x tơ (hang động ,..). Ở nước ta , địa hình các - x tơ rất phát triển ở vùng?

  • A. Tập trung đá vôi.
  • B. Tập trung đá granit.
  • C. Tập trung đá badan.
  • D. Tập trung đá thạch anh.

Câu 10: Phong hóa sinh học là sự phá hủy đa và các khoang vật dưới tác động của sự?

  • A. Sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của muối.
  • B. Vi khuẩn, nấm, rễ cây.
  • C. Nước và các hợp chất hòa tan trong nước, khí cacbonic.
  • D. Hoạt đọng sản xuất của con người.

Câu 11: Những cách đồng giữa núi của nước ta ở Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình được hình thành do quá trình

  • A. Xâm thực bởi băng hà.
  • B. Xâm thực bởi nước chảy trên mặt.
  • C. Sự vận động nâng lên của địa hình hai bên.
  • D. Thổi mòn do gió.

Câu 12: Tác động của ngoại lực, một chu trình hoàn chỉnh nhìn chung diễn ra tuần tự theo các quá trình như sau

  • A. Phong hóa – vận chuyển – bóc mòn – bồi tụ.
  • B. Phong hóa – bồi tụ - bóc mòn – vận chuyển.
  • C. Phong hóa – bóc mòn – vận chuyển – bồi tụ.
  • D. Phong hóa – bóc mòn – bồi tụ - vận chuyển.

Câu 13: Châu lục nào sau đây không tập trung các dãy núi trẻ?

  • A.Mĩ.
  • B. Á.
  • C. Âu.
  • D. Phi.

Câu 14: Nội lực và ngoại lực là hai lực

  • A. Cùng chiều nhau, có vai trò như nhau trong việc tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt trái đất.
  • B. Ngược chiều nhau, ít có vai trò trong việc hình thành các dạng địa hình trên bề mặt trái đất.
  • C. Cùng chiều nhau, làm cho địa hình trái đất ngày càng cao hơn.
  • D. Đối nghịch nhau, có tác động đồng thời và tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt trái đất

Câu 15: Địa hình băng tích là kết quả trực tiếp của quá trình

  • A. bóc mòn.
  • B. bồi tụ.
  • C. vận chuyển.
  • D. phong hoá.

Câu 16:  Địa hình nào sau đây do quá trình bồi tụ tạo nên?

  • A. Các rãnh nông.
  • B. Bãi bồi ven sông.
  • C. Hàm ếch sóng vỗ.
  • D. Thung lũng sông.

Câu 17: Thung lũng sông là kết quả trực tiếp của quá trình

  • A. vận chuyển.
  • B. bồi tụ.
  • C. bóc mòn.
  • D. phong hoá.

Câu 18: Biểu hiện nào sau đây không phải là do tác động của nội lực?

  • A. Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
  • B. Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy.
  • C. Lục địa được nâng lên hay hạ xuống.
  • D. Sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa.

Câu 20: Các địa hình nào sau đây không phải là kết quả của quá trình bóc mòn?

  • A. Địa hình thổi mòn, địa hình bồi tụ.
  • B. Địa hình thổi mòn, địa hình khoét mòn.
  • C. Địa hình xâm thực, địa hình thổi mòn.
  • D. Địa hình xâm thực, địa hình băng tích.

Câu 21: Khu vực nào sau đây thường có mưa nhiều?

  • A. Nơi ở rất sâu giữa lục địa.
  • B. Miền có gió thổi theo mùa.
  • C. Nơi dòng biển lạnh đi qua.
  • D. Miền có gió Mậu dịch thổi.

Câu 22: Nơi tranh chấp giữa khối khí nóng và khối khí lạnh thường

  • A. mưa.
  • B. nóng.
  • C. khô.
  • D. lạnh.

Câu 23: Gió Đông cực thổi từ áp cao

  • A. chí tuyến về xích đạo.
  • B. cực về xích đạo.
  • C. cực về ôn đới.
  • D. chí tuyến về ôn đới.

Câu 24: Biên độ nhiệt độ năm lớn nhất ở

  • A. chí tuyến.
  • B. xích đạo.
  • C. vòng cực.
  • D. cực.

Câu 25: Gió Mậu dịch thổi từ áp cao

  • A. chí tuyến về xích đạo.
  • B. cực về xích đạo.
  • C. chí tuyến về ôn đới.
  • D. cực về ôn đới.

Câu 26: Tầng không khí ở đó hình thành các khối khí khác nhau gọi là

  • A. Tầng binh lưu.    
  • B. Tầng đối lưu.
  • C. Tầng giữa.    
  • D. Tầng ion.

Câu 27: Ở mỗi bán cầu, từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao lần lượt là các khối khí

  • A. Chí tuyến, cực, ôn đới, xích đạo.
  • B. Cực, chí tuyến, ôn đới, xích đạo.
  • C. Xích đạo, chí tuyến ,ôn đới, cực.
  • D. Cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.

Câu 28: Khối khí có đặc điểm rất nóng là

  • A. Khối khí cực.
  • B. Khối khí ôn đới
  • C. Khối khí chí tuyến.
  • D. Khối khí xích đạo.

Câu 29: Khối khí có đặc điểm "lạn" là

  • A. Khối khí cực.
  • B. Khối khí ôn đới.
  • C. Khối khí chí tuyến.
  • D. Khối khí xích đạo.

Câu 30: Frông khí quyển là

  • A. bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau.
  • B. bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học.
  • C. về mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý.
  • D. bề mặt ngăn cách giữa một khối khí với mặt đất nơi khối khí đó hình thành..

Câu 31: Kiểu khí hậu địa trung hải có đặc điểm nổi bật so với các kiểu khí hậu khác là

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất.
  • B. Lượng mưa trung bình năm nhỏ nhất.
  • C. Biên độ nhiệt độ giữa các tháng trong năm cao nhất.
  • D. Mưa tập trung vào mùa đông.

Câu 32: Các dòng biển lạnh thường xuất phát ở khu vực nào sau đây?

  • A. Vĩ độ 40° - 500.
  • B. Vĩ độ 50° - 60°.
  • C. Vùng cực.
  • D. Vĩ độ 30° - 40°.

Câu 33: Sóng xô vào bờ không phải là do

  • A. gió.
  • B. bão.
  • C. dòng biển.
  • D. áp thấp.

Câu 34: Hình thức dao động của sóng biển là theo chiều

  • A. xô vào bờ.
  • B. chiều ngang.
  • C. thẳng đứng.
  • D. xoay tròn.

Câu 35: Hướng chảy của các dòng biển nóng trong đại Dương thế giới là

  • A. tây bắc - đông nam.
  • B. đông nam - tây bắc.
  • C. từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp.
  • D. từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao.

Câu 36: Các dòng biển ở vùng gió mùa thường có đặc điểm

  • A. chảy về hướng tây.
  • B. chảy về hướng đông.
  • C. nóng lạnh thất thường.
  • D. đổi chiều theo mùa.

Câu 37: Ngyên nhân sinh ra các dòng biển trên các đại dương thế giới chủ yếu là do

  • A. các gió thường xuyên.
  • B. địa hình các vùng biển.
  • C. sức hút của Mặt Trăng.
  • D. sức hút của Mặt Trời.

Câu 38: Trên đại Dương, các dòng biển nóng thường phát sinh ở khu vực nào sau đây?

  • A. Xích đạo.
  • B. Chí tuyến.
  • C. Vĩ độ 30°- 40°.
  • D. Vùng cực.

Câu 39: Phát biểu nào sau đây không đúng với dao động của thuỷ triều?

  • A. Bất kì biển và đại dương nào trên Trái Đất đều có.
  • B. Là dao động của các khối nước biển và đại dương.
  • C. Dao động thuỷ triều nhỏ nhất vào ngày trăng tròn.
  • D. Dao động thuỷ triều lớn nhất vào ngày không trăng.

Câu 40: Phát biểu nào sau đây không đúng với dao động của thuỷ triều?

  • A. Khác nhau ở các biển.
  • B. Chỉ do sức hút Mặt Trời.
  • C. Dao động theo chu kì.
  • D. Dao động thường xuyên.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác