Siêu nhanh giải bài 26 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều

Giải siêu nhanh bài 26 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều. Giải siêu nhanh Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều phù hợp với mình.

BÀI 26. TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG Ở ĐỘNG VẬT

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Thực vật có thể tự tổng hợp chất hữu cơ bằng cách quang hợp khi có ánh sáng. Động vật không thể tự tổng hợp chất hữu cơ thư thực vật mà phải lấy chất hữu cơ có sẵn trong thức ăn làm nguyên liệu tổng hợp cần thiết cho cơ thể. Kể tên các loại thức ăn của những động vật sau : gà, ong mật, chó, muỗi anophen, ếch, trâu, giun đất... Động vật thu nhận nước bằng cách nào?

Trả lời:

(1) 

Gà: Thóc, cám, giun đắt...

Ong mật: Mật hoa của cây..

Chó: Cơm, cá, xương...

Muỗi anophen: ấu trùng..

Trâu: cỏ, cám, rau xanh...

(2) Uống nước và tiếp nhận hàm lượng nước có trong thức ăn

I. QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI NƯỚC Ở ĐỘNG VẬT

Câu 1: Động vật có nhu cầu nước như thế nào ?

Trả lời:

Phụ thuộc vào loài, kích thước cơ thể, độ tuổi, thức ăn, nhiệt độ của môi trường.

Câu 2: Từ thông tin trong bảng 26.1, Động vật có nhu cầu nước như thế nào. Tại sao nhu cầu nước lại khác nhau giữa các động vật và ở các nhiệt độ khác nhau. 

Trả lời:

Nhu cầu ở mỗi loại là khác nhau. Cùng một cơ thể động vật nhưng nhu cầu sẽ khác nhau ở những nhiệt độ khác nhau. 

Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra nếu mỗi ngày chỉ cung cấp cho bò lấy sữa lượng nước như bò lấy thịt

Trả lời:

Lượng sữa thu được sẽ ít đi hoặc sẽ không có.

Vận dụng 1

Câu hỏi: Nêu các biện pháp đảm bảo đủ nước cho cơ thể mỗi ngày

Trả lời:

Uống đủ 2 lít nước mỗi ngày.

Uống nước ngay khi cảm thấy khát

Ăn các loại quả mọng nước.

Chế độ ăn hợp lý, đầy đủ chất dinh dưỡng

Vận dụng 2

Câu hỏi: Trong trường hợp nào phải truyền nước cho cơ thể?

Trả lời:

Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng, mất nước đột ngột, mất nước do sốt cao, tiêu chảy, tụt huyết áp,… mà không thể ăn uống được.

Câu 4: Quan sát hình 26.1, mô tả con đường trao đổi nước ở người

Trả lời:

Lượng nước có trong thức ăn, nước uống sẽ được đưa vào cơ thể

Thải ra ngoài thông qua : hơi thở, bốc hơi qua da, mồ hôi, nước tiểu, nước trong phân.

Vận dụng 3

Câu hỏi: Ở người, ra mồ hôi có ý nghĩa gì với cơ thể?

Trả lời:

Là một hiện tượng sinh lý bình thường của cơ thể

Giúp cân bằng nhiệt độ

Loại bỏ độc tố ra khỏi cơ thể.

Vận dụng 4

Câu hỏi: Vì sao chúng ta cần uống nhiều nước hơn khi trời nóng hoặc khi vận động mạnh?

Trả lời:

Cơ thể dễ bị mất nước kèm theo mất điện giải do cơ thể chúng ta thường tiết ra nhiều mồ hôi hơn để giải nhiệt è uống nước để đảm bảo đủ nước cho hoạt động của các cơ quan trong cơ thể.

II. DINH DƯỠNG Ở ĐỘNG VẬT

Câu 5: Cho biết nhu cầu dinh dưỡng là gì ? Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào yếu tố nào?

Trả lời:

Là lượng thức ăn mà động vật cần thu nhận vào hằng ngày để xây dựng cơ thể và duy trì sự sống.

Phụ thuộc vào mỗi loại, độ tuổi, giai đoạn phát triển và cường độ hoạt động của cơ thể, thời tiết, nhiệt độ, mùa …

Vận dụng 5

Câu hỏi: Calcium là nguyên liệu chủ yếu hình thành nên vỏ cứng của trứng ở gia cầm. Nếu chế độ ăn thiếu calcium có thể ảnh hưởng gì đến đẻ trứng của gia cầm

Trả lời:

Giảm sản lượng trứng ở gia cầm

Vỏ trứng mỏng hoặc không có vỏ vôi.

Câu 6: Quan sát hình 26.2, mô tả con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải bã ở người. 

Trả lời:

Miệng thu nhận thức ăn, nghiền nhỏ và đẩy thức ăn xuống thực quản, sau đó thức ăn được đưa xuống dạ dày.

Ở dạ dày thức ăn sẽ được nhào trộn thành một hỗn hợp lỏng và tiêu hoá một phần  .

Thức ăn tiếp tục được tiêu hoá ở ruột non và hấp thụ chất dinh dưỡng.

Khi đi qua ruột già, hỗn hợp chất lỏng tiếp tục được tái hấp thu và chuyển thành chất thải rắn.

Thông qua trực tràng và hậu môn, chất thải rắn được thải ra ngoài

Câu hỏi 1: Quan sát hình 26.3, phân biệt các giai đoạn: thu nhận, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải bã ở người. 

Trả lời:

Thu nhận: 

Miệng thu nhận thức ăn -> nghiền nhỏ và đẩy thức ăn xuống thực quản-> thực quản vận chuyển thức ăn xuống dạ dày.

Tiêu hóa: 

Thức ăn được tiêu hóa một phần ở dạ dày -> dạ dày nhào trộn thức ăn thành hỗn hợp lỏng, tiêu hóa một phần -> sau đó chuyển xuống ruột non ->tại đây, thức ăn tiếp tục được tiêu hóa và các chất dinh dưỡng được hấp thụ.

Thải bã: được thực hiện thông qua ruột già. Ruột già hấp thụ nước từ chất thải lỏng, chuyển thành chất thải rắn (phân)-> trực tràng là nơi chứa phân -> phân được đẩy ra khỏi cơ thể thông qua hậu môn.

Câu 7: Thức ăn đã tiêu hoá (chất dinh dưỡng) đi đến các bộ phận khác nhau của cơ thể theo những con đường nào?

Trả lời:

Thông qua Hệ tuần hoàn

Câu hỏi 2: Mô tả con đường vận chuyển các chất thông qua hệ tuần hoàn ở cơ thể người.

Trả lời:

Thông qua 2 vòng tuần hoàn:

Vòng tuần hoàn lớn vận chuyển máu mang chất dinh dưỡng và oxygen từ tâm thất trái theo động mạch đi tới các cơ quan của cơ thể. Chất thải theo máu tới các cơ quan bài tiết rồi thải ra ngoài. Khí carbon dioxide từ các cơ quan của cơ thể theo tĩnh mạch đổ vào tâm nhĩ phải.

Vòng tuần hoàn nhỏ vận chuyển máu mang khí carbon dioxide từ tâm thất phải theo động mạch phổi đi tới phổi, ở đây diễn ra quá trình trao đổi khí. Máu giàu oxygen theo tĩnh mạch phổi đổ vào tâm nhĩ trái.

III. VẬN DỤNG TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG VÀO THỰC TIỄN

Câu 8: Vì sao cần xây dựng chế độ dinh dưỡng đủ chất, đủ lượng?

Trả lời:

Để cung cấp đầy đủ năng lượng theo nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể, giúp cơ thể có đủ năng lương hoạt dộng và được khoẻ mạnh, dẻo dai hơn

Câu 9: Vì sao ta cần phải phối hợp ăn nhiều loại thức ăn?

Trả lời:

Bổ sung được đa dạng các loại chất dinh dưỡng cho cơ thể. Khi cơ thể hấp thu được nhiều chất dinh dưỡng thì sức khỏe sẽ được cải thiện hơn

Câu hỏi 3: Kể tên các loại thực phẩm chứa nhiều đạm, chất béo, vitamin

Trả lời:

Đạm: thịt, cá, trứng, sữa, hạt chia, hạt đậu nành...

Chất béo: dầu, mỡ, sữa nguyên kem, bơ, phô mai, da của gia súc, gia cầm,…

Vitamin: các loại rau, củ quả, các loại hạt,…

Vận dụng 6

Câu hỏi: Thiết kế một bữa ăn đủ chất, đủ lượng cho gia đình em.

Trả lời:

5% đường tinh luyện; 30% vitamin từ rau, củ, quả; 35% tinh bột từ cơm, ngũ cốc,…; 10% chất béo từ dầu, mỡ; 20% chất đạm từ các loại thịt, cá, trứng,…

Gia đình có 4 người:

Cá thu chiên mắm ngọt

Mực xào bầu

Canh tập tàng nấu tôm

Câu 10: Kể tên một số bệnh do thiếu dinh dưỡng mà em biết. Nêu biện pháp phòng tránh các bệnh đó.

Trả lời:

Một số bệnh: suy dinh dưỡng, đau xương khớp, còi xương,bướu cổ, khô mắt ....

Biện pháp: Phối hợp chế độ dinh dưỡng hợp lý kết hợp với chế độ nghỉ ngơi và vận động cơ thể phù hợp.

Bổ sung các món ăn chứa đạm trong thực đơn hằng ngày.

Sử dụng muối có chứa i ốt để nêm nếm gia vị

Bổ sung các loại hoa quả, rau củ có chưa nhiều vitamin A. ...

-> ăn uống đủ chất, ăn đa dạng các loại thức ăn.

Câu 11: Vì sao rèn luyện thể thao và lao động kết hợp với dinh dưỡng phù hợp thì có thể phòng tránh một số bệnh do dinh dưỡng không hợp lý ?

Trả lời:

Việc bổ sung dinh dưỡng đầy đủ là rất cần thiết. Tuy nhiên với các chất được nạp vào thì cơ thể chỉ hấp thu một phần. Vì thể, việc kết hợp rèn luyện thể thao và lao động là nhằm mục đích dào thải lượng chất dinh dưỡng dư thừa ra ngoài

Câu 12: Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.

Trả lời:

(1) Là những thực phẩm tươi, sống, không chất bảo quản . Là những thực phẩm có lợi cho sức khoẻ

(2) Cần:

Rửa sạch, ngâm nuóc muối rau củ quả trước khi ăn.

Thực hiện ăn chín uống sôi.

Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.

Câu hỏi 4: Nêu một số bệnh lí do chế độ dinh dưỡng, vệ sinh ăn uống chưa hợp lí ở địa phương em và biện pháp phòng, tránh theo gợi ý bảng 26.2

Trả lời:

Tên bệnh

Biện pháp phòng tránh

Suy dinh dưỡngQuan tâm đến chế độ ăn của trẻ, bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng cho trẻ thông qua các thực phẩm giàu đạm, chất béo và vitamin.
Thừa cân béo phìGiảm lượng tinh bột và chất béo trong khẩu phần ăn của trẻ, đồng thời bổ sung nhiều rau xanh. Không nên ăn nhiều đồ chiên rán.
Tiêu chảy do ăn uốngĐảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình chế biến thức ăn, tránh sử dụng những thực phẩm không rõ nguồn gốc.
Chậm phát tiển tư duyNên cho trẻ uống nhiều sữa và các thực phẩm hỗ trợ phát triển trí não.

Vận dụng 7

Câu hỏi: Tìm hiểu các biện pháp tuyên truyền, giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm và sử dụng nước sạch ở địa phương.

Trả lời:

HS liên hệ thực tế với địa phương mình để trả lời câu hỏi.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều bài 26, Giải bài 26 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều, Siêu nhanh Giải bài 26 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều

Bình luận

Giải bài tập những môn khác