5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều trang 122

5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều trang 122. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 26. TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG Ở ĐỘNG VẬT

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Câu hỏi: Thực vật có thể tự tổng hợp chất hữu cơ bằng cách quang hợp khi có ánh sáng. Động vật không thể tự tổng hợp chất hữu cơ thư thực vật mà phải lấy chất hữu cơ có sẵn trong thức ăn làm nguyên liệu tổng hợp cần thiết cho cơ thể. Kể tên các loại thức ăn của những động vật sau: gà, ong mật, chó, muỗi anophen, ếch, trâu, giun đất... Động vật thu nhận nước bằng cách nào?

I. QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI NƯỚC Ở ĐỘNG VẬT

Câu 1: Động vật có nhu cầu nước như thế nào?

Câu 2: Từ thông tin trong bảng 26.1 nhận xét về nhu cầu nước ở một số động vật. Tại sao nhu cầu nước lại khác nhau giữa các động vật và ở các nhiệt độ khác nhau?

Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra nếu mỗi ngày chỉ cung cấp cho bò lấy sữa lượng nước như bò lấy thịt?

Vận dụng 1

Câu hỏi: Nêu các biện pháp đảm bảo đủ nước cho cơ thể mỗi ngày

Vận dụng 2

Câu hỏi: Trong trường hợp nào phải truyền nước cho cơ thể?

Câu 4: Quan sát hình 26.1, mô tả con đường trao đổi nước ở người

Vận dụng 3

Câu hỏi: Ở người, ra mồ hôi có ý nghĩa gì với cơ thể?

Vận dụng 4

Câu hỏi: Vì sao chúng ta cần uống nhiều nước hơn khi trời nóng hoặc khi vận động mạnh?

II. DINH DƯỠNG Ở ĐỘNG VẬT

Câu 5: Cho biết nhu cầu dinh dưỡng là gì ? Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào yếu tố nào?

Vận dụng 5

Câu hỏi: Calcium là nguyên liệu chủ yếu hình thành nên vỏ cứng của trứng ở gia cầm. Nếu chế độ ăn thiếu calcium có thể ảnh hưởng gì đến đẻ trứng của gia cầm

Câu 6: Quan sát hình 26.2, mô tả con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải bã ở người.

Tìm hiểu thêm: Thỏ ăn cỏ xanh non và hoa màu nhưng đôi khi cũng ăn luôn cả phân của nó thải ra trong đêm. Tại sao?

Câu hỏi 1: Quan sát hình 26.3, phân biệt các giai đoạn: thu nhận, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải bã ở người.

 

Câu 7: Thức ăn đã tiêu hoá (chất dinh dưỡng) đi đến các bộ phận khác nhau của cơ thể theo những con đường nào?

Câu hỏi 2: Mô tả con đường vận chuyển các chất thông qua hệ tuần hoàn ở cơ thể người.

III. VẬN DỤNG TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG VÀO THỰC TIỄN

Câu 8: Vì sao cần xây dựng chế độ dinh dưỡng đủ chất, đủ lượng?

Câu 9: Vì sao ta cần phải phối hợp ăn nhiều loại thức ăn?

Câu hỏi 3: Kể tên các loại thực phẩm chứa nhiều đạm, chất béo, vitamin

Vận dụng 6

Câu hỏi: Thiết kế một bữa ăn đủ chất, đủ lượng cho gia đình em.

Câu 10: Kể tên một số bệnh do thiếu dinh dưỡng mà em biết. Nêu biện pháp phòng 

Câu 11: Vì sao rèn luyện thể thao và lao động kết hợp với dinh dưỡng phù hợp thì có thể phòng tránh một số bệnh do dinh dưỡng không hợp lý?

Câu 12: Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.

Câu hỏi 4: Nêu một số bệnh lí do chế độ dinh dưỡng, vệ sinh ăn uống chưa hợp lí ở địa phương em và biện pháp phòng, tránh theo gợi ý bảng 26.2

Vận dụng 7

Câu hỏi: Tìm hiểu các biện pháp tuyên truyền, giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm và sử dụng nước sạch ở địa phương.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Câu hỏi: 

Các loại thức ăn của những động vật:

  • Gà: Thóc, cám, giun đất,...

  • Ong mật: Mật hoa.

  • Chó: Cơm, cá, xương,...

  • Muỗi anophen: ấu trùng,...

  • Trâu: cỏ, cám, rau xanh,...

  • Động vật thu nhận nước và chất dinh dưỡng thông qua thức ăn, nước uống.

I. QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI NƯỚC Ở ĐỘNG VẬT

Câu 1: 

Phụ thuộc vào loài, kích thước cơ thể, độ tuổi, thức ăn, nhiệt độ của môi trường.

Câu 2: 

Vì mỗi loài có cấu tạo, hoạt động sinh lí và sống trong các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 3: 

Nếu như cung cấp lượng nước cho bò lấy sữa giống bò lấy thịt thì lượng sữa thu được sẽ bị ảnh hưởng.

Vận dụng 1

Câu hỏi: 

Uống đủ nước mỗi ngày, xây dựng chế độ ăn hợp lý.

Vận dụng 2

Câu hỏi: 

Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng, mất nước do sốt cao, tiêu chảy,...

Câu 4: 

Lượng nước được đưa vào cơ thể thông qua thức ăn, nước uống ® sử dụng cho các hoạt động sống ® thải ra ngoài thông qua hơi thở, bốc hơi qua da, mồ hôi, nước tiểu, nước trong phân.

Vận dụng 3

Câu hỏi: 

Giúp cân bằng nhiệt độ và loại bỏ độc tố ra khỏi cơ thể.

Vận dụng 4

Câu hỏi: 

Vì lúc đó thường ra nhiều mồ hôi để điều hòa nhiệt độ cơ thể ® mất nước ® cần bổ sung thêm nước.

II. DINH DƯỠNG Ở ĐỘNG VẬT

Câu 5: 

- Là thức ăn mà động vật cần thu nhận vào hằng ngày để xây dựng cơ thể và duy trì sự sống.

- Phụ thuộc vào mỗi loại, độ tuổi, giai đoạn phát triển và cường độ hoạt động của cơ thể, thời tiết, nhiệt độ, mùa,...

Vận dụng 5

Câu hỏi: 

Làm vỏ trứng bị mềm, ảnh hưởng đến chất lượng trứng.

Câu 6: 

Miệng thu nhận thức ăn, nghiền nhỏ ® thực quản ® dạ dày ® nhào trộn thành hỗn hợp lỏng và tiêu hoá một phần ® ruột non ® hấp thụ chất dinh dưỡng ® ruột già ® tái hấp thu lại nước và chuyển thành chất thải rắn ® trực tràng và hậu môn ® thải ra ngoài.

Tìm hiểu thêm

Ban ngày sau khi thỏ ăn một lượng lớn cỏ tươi non, xuất hiện dinh dưỡng quá thừa và dạ dày của chúng rất nhỏ. Còn buổi tối do thiếu cỏ, ăn ít, lượng dinh dưỡng giảm, nên chúng ăn lại phân trong đêm để hấp thu các chất dinh dưỡng của thức ăn còn trong phân.

Câu hỏi 1: 

 

  • Thu nhận: Miệng thu nhận, nghiền nhỏ và đẩy thức ăn xuống thực quản.

  • Tiêu hóa thức ăn: nhào trộn thức ăn thành hỗn hợp lỏng và tiêu hoá.

  • Hấp thụ chất dinh dưỡng: các chất dinh dưỡng được hấp thụ vào mạch máu và hệ bạch huyết (lipit).

  • Thải bã: phần bã đi qua ruột già tiếp tục được tái hấp thu và chuyển thành chất thải rắn ® trực tràng và hậu môn.

Câu 7: 

Nhờ hệ tuần hoàn.

Câu hỏi 2: 

- Vòng tuần hoàn lớn vận chuyển máu mang chất dinh dưỡng và O2 từ tâm thất trái theo động mạch tới các cơ quan của cơ thể để trao đổi chất. Các chất thải theo máu tới các cơ quan bài tiết rồi thải ra ngoài, CO2 theo tĩnh mạch đổ vào tâm nhĩ phải.

- Vòng tuần hoàn nhỏ vận chuyển máu mang CO2 từ tâm thất phải theo động mạch phổi đi tới phổi ® trao đổi khí, máu giàu O2 theo tĩnh mạch phổi đổ vào tâm nhĩ trái.

III. VẬN DỤNG TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG VÀO THỰC TIỄN

Câu 8: 

Vì  sẽ cung cấp đầy đủ năng lượng theo nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể, giúp cơ thể có đủ năng lượng hoạt động và phát triển.

Câu 9: 

Vì nếu ăn một loại thức ăn thường xuyên sẽ bị thừa chất, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ. 

Câu hỏi 3: Chứa đạm: thịt, cá, trứng, sữa, đậu nành,…

  • Chứa chất béo: mỡ động vật, bơ, lạc, đậu phộng,…

  • Chứa vitamin: rau xanh, hoa quả tươi,…

Vận dụng 6

Câu hỏi: 

Cơm, cá thu chiên mắm ngọt, canh bầu, cam tráng miệng.

Câu 10: 

Bệnh: suy dinh dưỡng, còi xương, bướu cổ,...

  • Biện pháp: Phối hợp chế độ dinh dưỡng hợp lý kết hợp với chế độ nghỉ ngơi và vận động cơ thể phù hợp.

Câu 11: 

Vì tập thể dục thể thao là một biện pháp hiệu quả giúp tăng cường khả năng trao đổi chất và chuyển hóa các chất trong cơ thể.

Câu 12: 

- Là những thực phẩm tươi, sống, không chất bảo quản, có lợi cho sức khoẻ

- Vệ sinh an toàn thực phẩm: Rửa sạch, ngâm nước muối rau củ quả trước khi ăn, ăn chín uống sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.

Câu hỏi 4: 

Tên bệnh

Biện pháp phòng tránh

Suy dinh dưỡng

Xây dựng chế độ ăn hợp lí.

Béo phì

Giảm lượng tinh bột và chất béo trong khẩu phần ăn, không ăn đồ chiên rán.

Tiêu chảy 

Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, tránh sử dụng thực phẩm không rõ nguồn gốc.

Chậm phát triển tư duy

Uống nhiều sữa và các thực phẩm hỗ trợ phát triển trí não.

Vận dụng 7

Câu hỏi: Tổ chức tập huấn, tuyên truyền, bồi dưỡng cán bộ y tế kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm.

  • Dán aphich, băng rôn tuyên truyền,…


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều, giải Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều trang 122, giải KHTN 7 CD trang 122

Bình luận

Giải bài tập những môn khác