5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều trang 10
5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều trang 10. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 1. NGUYÊN TỬ
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Câu hỏi: Khoảng năm 440 trước Công Nguyên, nhà triết học Hy Lạp, Đê – mô – crit (Democritos) cho rằng: nếu chia nhỏ nhiều lần một đồng tiền vàng cho đến khi “không thể phân chia được nữa”, thì sẽ đuộc một hạt gọi là nguyên tử. (“Nguyên tử” trong tiếng Hy Lạp là atomos, nghĩa là “không chia nhỏ hơn được nữa”). Vậy nguyên tử có phải hạt nhỏ nhất không?
I. NGUYÊN TỬ LÀ GÌ?
Câu 1: Hãy cho biết nguyên tử là gì?
Câu 2: Kể tên hai chất có chứa nguyên tử oxygen?
II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Câu 3: Trong các hạt cấu taọ nên nguyên tử:
Hạt nào mang điện tích âm?
Hạt nào mang điện tích dương?
Hạt nào không mang điện?
Câu hỏi 1: Quan sát hình 1.3 và hoàn thành thông tin chú thích các thành phần trong cấu tạo nguyên tử lithium
Câu hỏi 2: Hoàn thành thông tin trong bảng sau:
Nguyên tử | Số proton | Số neutron | Số electron | Điện tích hạt nhân |
Hydrogen | 1 | 0 | ? | ? |
Carbon | ? | 6 | 6 | ? |
Nhôm | 13 | 14 | ? | ? |
Câu hỏi 3: Aluminium là kim loại có nhiều ứng dụng trong thực tiễn, được dùng làm dây dẫn điện, chế tạo các thiết bị, máy móc trong công nghiệp và nhiều đồ dùng sinh hoạt. Cho biết tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử nhôm là 27, số đơn vị điện tích hạt nhân là 13. Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử nhôm và cho biết điện tích hạt nhân của nhôm.
Tìm hiểu thêm: Điện tích của nguyên tử helium bằng bao nhiêu?
Tổng điện tích trong nguyên tử helium bằng 0. Ta nói nguyên tử không mang điện hay trung hòa về điện
Cho biết nguyên tử lưu huỳnh (sulfur) có 16 electron. Hỏi nguyên tử lưu huỳnh có bao nhiêu proton? Hãy chứng minh nguyên tử lưu huỳnh trung hòa về điện.
III. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ
Câu 4: Quan sát hình 1.4, hãy cho biết nguyên tử Sodium có bao nhiêu lớp electron. Mỗi lớp có bao nhiêu electron?
Câu hỏi 4: Nguyên tử nito và silicon có số electron lần lượt là 7 e và 14 e. Hãy cho biết nguyên tử nito và silicon có bao nhiêu lớp electron và có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng
Câu hỏi 5: Quan sát hình ảnh mô tả cấu tạo nguyên tử carbon và nhôm (hình 1.5), hãy cho biết mỗi nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron và số electron trên mỗi lớp electron đó.
IV. KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
Câu 5: Trong ba loại hạt tạo nên nguyên tử, hạt nào có khối lượng nhỏ nhất?
Câu 6: Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị nào?
Câu hỏi 6: Quan sát hình 1.5, hãy cho biết:
a) Số proton, neutron, electron trong mỗi nguyên tử carbon và nhôm
b) Khối lượng nguyên tử của carbon và nhôm
Câu hỏi 7: Hoàn thành thông tin còn thiếu theo bảng sau:
Hạt trong nguyên tử | Khối lượng (amu) | Điện tích | Vị trí trong nguyên tử |
Proton | ? | +1 | ? |
Neutron | ? | ? | Hạt nhân |
Electron | 0,00055 | ? | ? |
VẬN DỤNG
Câu hỏi: Ruột của bút chì thường được làm từ than chì và đất sét. Than chì được cấu tọa từ các nguyên tử carbon
a) Hãy ghi chú thích tên các hạt tương ứng trong hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử carbon
b) Em hãy tìm hiểu ý nghĩa của các kí hiệu HB, 2B và 6B được ghi trên một số loại bút chì.
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Câu hỏi:
Không phải là hạt nhỏ nhất.
I. NGUYÊN TỬ LÀ GÌ?
Câu 1:
Là những hạt cực kỳ nhỏ bé, không mang điện, cấu tạo nên một chất.
Câu 2:
Đường, nước.
II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Câu 3:
Electron mang điện tích âm.
Proton mang điện tích dương.
Neutron không mang điện.
Câu hỏi 1:
(1): Electron (2): Hạt nhân
(3): Neutron (4): Proton
Câu hỏi 2:
Nguyên tử | Số proton | Số neutron | Số electron | Điện tích hạt nhân |
Hydrogen | 1 | 0 | 1 | +1 |
Carbon | 6 | 6 | 6 | +6 |
Nhôm | 13 | 14 | 13 | +13 |
Câu hỏi 3:
13 electron, 13 proton, 14 neutron.
Tìm hiểu thêm
+ Số proton trong nguyên tử lưu huỳnh: 16
+ Tổng số điện tích dương: +16; điện tích âm: -16; Neutron không mang điện
Tổng điện tích của nguyên tử lưu huỳnh = 0
III. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ
Câu 4:
3 lớp electron: lớp thứ nhất có 2 electron, lớp thứ hai có 8, lớp thứ ba có 1.
Câu hỏi 4:
- Nito có 5 electron
- Silicon có 4 electron
Câu hỏi 5:
- 1.5a: carbon có 2 lớp electron, lớp thứ nhất có 2 electron, lớp thứ 2 có 4 electron.
- 1.5b: nhôm có 3 lớp electron, lớp thứ nhất có 2 electron, lớp thứ 2 có 8 electron, lớp thứ 3 có 3 electron.
IV. KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
Câu 5:
Hạt electron.
Câu 6:
Đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là amu.
Câu hỏi 6:
a)
- 1.5a: carbon có 6 proton, 6 electron và 6 neutron.
- 1.5b: aluminium có 13 proton, 13 electron và 14 neutron.
b)
- Khối lượng carbon = 12 amu
- Khối lượng nhôm = 27 amu
Câu hỏi 7:
Hạt trong nguyên tử | Khối lượng (amu) | Điện tích | Vị trí trong nguyên tử |
Proton | 1 | +1 | Hạt nhân |
Neutron | 1 | 0 | Hạt nhân |
Electron | 0,00055 | -1 | Vỏ |
VẬN DỤNG
Câu hỏi:
a. Hạt proton màu đỏ, neutron màu xanh lá cây, electron màu xanh da trời.
b. "B" là bút chì mềm, "H" là bút chì cứng.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều, giải Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều trang 10, giải KHTN 7 CD trang 10
Bình luận