Siêu nhanh giải bài 1 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
Giải siêu nhanh bài 1 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều. Giải siêu nhanh Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều phù hợp với mình.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 1. NGUYÊN TỬ
MỞ ĐẦU
Câu hỏi: Khoảng năm 440 trước Công Nguyên, nhà triết học Hy Lạp, Đê – mô – crit (Democritos) cho rằng: nếu chia nhỏ nhiều lần một đồng tiền vàng cho đến khi “không thể phân chia được nữa”, thì sẽ đuộc một hạt gọi là nguyên tử. (“Nguyên tử” trong tiếng Hy Lạp là atomos, nghĩa là “không chia nhỏ hơn được nữa”). Vậy nguyên tử có phải hạt nhỏ nhất không?
Trả lời:
Không. Trong nguyên tử còn có: electron, proton, neutron
I. NGUYÊN TỬ LÀ GÌ?
Câu 1: Hãy cho biết nguyên tử là gì?
Trả lời:
Là những hạt cực kỳ nhỏ, không mang điện, cấu tạo nên một chất.
Câu 2: Kể tên hai chất có chứa nguyên tử oxygen?
Trả lời:
Đường ăn, nước.
II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Câu 3: Trong các hạt cấu taọ nên nguyên tử:
Hạt nào mang điện tích âm?
Hạt nào mang điện tích dương?
Hạt nào không mang điện?
Trả lời:
Điện tích âm: Electron (e).
Điện tích dương: Proton (p).
Không mang điện: Neutron (n).
Câu hỏi 1: Quan sát hình 1.3 và hoàn thành thông tin chú thích các thành phần trong cấu tạo nguyên tử lithium
Trả lời:
(1): Electron
(2): Hạt nhân
(3): Neutron
(4): Proton
Câu hỏi 2: Hoàn thành thông tin trong bảng sau:
Trả lời:
Nguyên tử | Proton | Neutron | Electron | Điện tích hạt nhân |
Hydrogen | 1 | 0 | 1 | +1 |
Carbon | 6 | 6 | 6 | +6 |
Nhôm | 13 | 14 | 13 | +13 |
Câu hỏi 3: Aluminium là kim loại có nhiều ứng dụng trong thực tiễn, được dùng làm dây dẫn điện, chế tạo các thiết bị, máy móc trong công nghiệp và nhiều đồ dùng sinh hoạt. Cho biết tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử nhôm là 27, số đơn vị điện tích hạt nhân là 13. Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử nhôm và cho biết điện tích hạt nhân của nhôm.
Trả lời:
Tổng số hạt trong hạt nhân = số proton + số neutro
=> 27 = số proton + số neutron
- Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = 13 = số electron
=> Số neutron = 27 – 13 = 14
è 13 electron, 13 proton, 14 neutron
III. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ
Câu 4: Quan sát hình 1.4, hãy cho biết nguyên tử Sodium có bao nhiêu lớp electron. Mỗi lớp có bao nhiêu electron?
Trả lời:
3 lớp electron.
Lớp thứ nhất: 2 electron
Thứ hai: 8 electron
Thứ ba: 1 electron
Câu hỏi 4: Nguyên tử nito và silicon có số electron lần lượt là 7 e và 14 e. Hãy cho biết nguyên tử nito và silicon có bao nhiêu lớp electron và có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng
Trả lời:
- Nito: 2 lớp electron, lớp thứ nhất có 2, lớp thứ 2 có 5 electron
=> Nito có 5e ở lớp ngoài cùng
- Silicon: 3 lớp electron, lớp thứ nhất có 2, lớp thứ 2 có 8, lớp thứ 3 có 4 electron
=> Silicon có 4e ở lớp ngoài cùng
Câu hỏi 5: Quan sát hình ảnh mô tả cấu tạo nguyên tử carbon và nhôm (hình 1.5), hãy cho biết mỗi nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron và số electron trên mỗi lớp electron đó.
Trả lời:
- 1.5a (carbon):
2 vòng tròn => 2 lớp electron
Vòng thứ nhất có 2 chấm xanh => 2 electron
Vòng thứ 2 có 4 chấm xanh => 4 electron
- 1.5b (nhôm):
3 vòng tròn => 3 lớp electron
Vòng thứ nhất có 2 chấm xanh => 2 electron
Vòng thứ 2 có 8 chấm xanh => 8 electron
Vòng thứ 3 có 3 chấm xanh => 3 electron
IV. KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
Câu 5: Trong ba loại hạt tạo nên nguyên tử, hạt nào có khối lượng nhỏ nhất?
Trả lời:
Electron
Câu 6: Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị nào?
Trả lời:
amu (atomic mass unit).
1 amu = 1,6605.10-24 g
Câu hỏi 6: Quan sát hình 1.5, hãy cho biết:
a) Số proton, neutron, electron trong mỗi nguyên tử carbon và nhôm
b) Khối lượng nguyên tử của carbon và nhôm
Trả lời:
a) 1.5a (carbon):
6p => 6 proton và 6 electron
6n => 6 neutron
* 1.5b (nhôm):
13p => 13 proton và 13 electron
14n => 14 neutron
b)
Khối lượng nguyên tử = khối lượng hạt nhân = số proton.1 + số neutron.1
* 1.5a (carbon)
=> 6.1 + 6.1 = 12 amu
* 1.5b (nhôm)
=> 13.1 + 14.1 = 27 amu
Câu hỏi 7: Hoàn thành thông tin còn thiếu theo bảng sau:
Trả lời:
Hạt | Khối lượng (amu) | Điện tích | Vị trí |
Proton | 1 | +1 | Hạt nhân |
Neutron | 1 | 0 | Hạt nhân |
Electron | 0,00055 | -1 | Vở |
VẬN DỤNG
Câu hỏi: Ruột của bút chì thường được làm từ than chì và đất sét. Than chì được cấu tọa từ các nguyên tử carbon
a) Hãy ghi chú thích tên các hạt tương ứng trong hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử carbon
b) Em hãy tìm hiểu ý nghĩa của các kí hiệu HB, 2B và 6B được ghi trên một số loại bút chì.
Trả lời:
a.
Proton màu đỏ
Neutron màu luc
Electron màu lam
b.
"B": bút chì mềm
"H": bút chì cứng
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều bài 1, Giải bài 1 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều, Siêu nhanh Giải bài 1 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
Bình luận