5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều trang 15
5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều trang 15. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 2. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Câu hỏi: Trên nhãn của một loại thuốc phòng bệnh loãng xương, giảm đau xương khớp có ghi các từ “calcium”, “magnesium”, “zinc”. Đó là tên của ba nguyên tố hóa học có trong thành phần thuốc để bổ sung cho cơ thể. Vậy nguyên tố hóa học là gì?
I. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC LÀ GÌ?
Câu 1: Các nguyên tử của nguyên tố hoá học có đặc điểm gì giống nhau?
Câu hỏi 1: Số lượng mỗi loại hạt của một số nguyên tử được nêu trong bảng dưới đây. Hãy cho biết những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
Nguyên tử | Số proton | Số neutron | Số electron | Nguyên tử | Số proton | Số neutron | Số electron |
X1 | 8 | 9 | 8 | X5 | 7 | 7 | 7 |
X2 | 7 | 8 | 7 | X6 | 11 | 12 | 11 |
X3 | 8 | 8 | 8 | X7 | 8 | 10 | 8 |
X4 | 6 | 6 | 6 | X8 | 6 | 8 | 6 |
II. TÊN NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Câu hỏi 2: Đọc tên 20 nguyên tố hóa học trong bảng 2.1
III. KÍ HIỆU HOÁ HỌC
Tìm hiểu thêm
Câu 1: Hãy kể tên và viết kí hiệu của ba nguyên tố hóa học chiếm khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái Đất
Câu 2: Nguyên tố hóa học nào có nhiều nhất trong vũ trụ?
Câu 2: Hãy hoàn thành thông tin vào bảng sau:
Nguyên tố hoá học | Ký hiệu | Ghi chú |
Lodine | ? | Kí hiệu có một chữ cái |
Florine | ? | Kí hiệu có một chữ cái |
Phosphorus | ? | Kí hiệu có một chữ cái |
Neon | ? | Kí hiệu có hai chữ cái |
Silicon | ? | Kí hiệu có hai chữ cái |
Aluminium | ? | Kí hiệu có hai chữ cái |
Câu hỏi 3: Đọc và viết tên các nguyên tố hóa học có kí hiệu là: C, O, Mg, S.
Câu hỏi 4: Hoàn thành thông tin về tên hoặc kí hiệu hóa học của nguyên tố theo mẫu trong các ô sau:
VẬN DỤNG
Câu hỏi: Calcium là một nguyên tố hóa học có nhiều trong xương và răng, giúp cho xương và răng chắc khỏe. Ngoài ra, calcium còn cần cho quá trình hoạt động của thần kinh, cơ, tim, chuyển hóa của tế bào và quá trình đông máu. Thực phẩm và thuốc bổ chứa nguyên tố calcium giúp phòng ngừa bệnh loãng xương ở tuổi già và hỗ trợ quá trình phát triển chiều cao của trẻ em
a) Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium và đọc tên.
b) Kể tên hai thực phẩm có chứa nhiều calcium mà em biết
Tìm hiểu thêm
Câu hỏi: Tìm hiểu nguyên tố hóa học
Em hãy lựa chọn một nguyên tố hóa học trong số các nguyên tố sau: hydrogen, helium, oxygen, neon, phosphorus. Tìm hiểu một số thông tin về nguyên tố hóa học đó và chia sẻ với các bạn trong lớp
Gợi ý một số thông tin có thể tìm hiểu về nguyên tố hóa học:
Tên và kí hiệu của nguyên tố hóa học đó là gì?
Nguyên tố hóa học đó được tìm thấy khi nào? Ai là người phát hiện ra nguyên tố đó và bằng cách nào?
Nguyên tố đó có ứng dụng gì trong cuộc sống?
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Câu hỏi:
Là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.
I. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC LÀ GÌ?
Câu 1:
Cùng số proton trong hạt nhân.
Câu hỏi 1:
- X1, X3, X7 đều có 8 proton
- X2, X5 đều có 7 proton
- X4, X8 đều có 6 proton
II. TÊN NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Câu hỏi 2:
Học sinh xem và đọc theo hướng dẫn của video:
https://www.youtube.com/watch?v=NdgeaxewCmQ
III. KÍ HIỆU HOÁ HỌC
Tìm hiểu thêm
Câu 1:
Oxygen (46,1%), silicon (28,2%), aluminium (8,2%).
Câu 2:
Hydrogen
Câu 2:
Nguyên tố hoá học | Ký hiệu | Ghi chú |
Lodine | L | Kí hiệu có một chữ cái |
Florine | F | Kí hiệu có một chữ cái |
Phosphorus | P | Kí hiệu có một chữ cái |
Neon | Ne | Kí hiệu có hai chữ cái |
Silicon | Si | Kí hiệu có hai chữ cái |
Aluminium | Al | Kí hiệu có hai chữ cái |
Câu hỏi 3:
Kí hiệu | Đọc tên | Viết tên |
C | Carbon | |
O | Oxygen | |
Mg | Magnesium | |
Si | Silicon |
Câu hỏi 4:
Đáp án chuẩn:
(1): Lithium | (2): He | (3): Sodium | (4): Aluminium |
(5): Ne | (6): P | (7): Chlorine | (8): Fluorine |
VẬN DỤNG
Câu hỏi:
a) Calcium: Ca.
b) Sữa, trứng
Tìm hiểu thêm
Câu hỏi:
- Hydrogen (H): tìm thấy năm 1671 bởi Robert Boyle, dùng làm nhiên liệu đốt cho các động cơ.
- Neon (Ne): Phát hiện 1898 bởi Sir William Ramsay. Sử dụng làm ống đo bước sóng, đèn chỉ thị điện thế cao, thu lôi, chế tạo laser khí…
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều, giải Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều trang 15, giải KHTN 7 CD trang 15
Bình luận