5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều trang 39

5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều trang 39. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 6. HÓA TRỊ CÔNG THỨC HÓA HỌC

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Câu hỏi: Cho các miếng bìa ghi kí hiệu hóa học của các nguyên tố C, O, Cl, H như hình dưới đây. Mỗi miếng bìa tượng trưng cho một nguyên tử. Hãy ghép các miếng bìa H với các miếng bìa khác sao cho phù hợp.

Hãy cho biết mỗi nguyên tử C, O, Cl ghép được với tối đa bao nhiêu nguyên tử H. Dùng kí hiệu hóa học và các chữ số để mô tả trong những miếng ghép thu được có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố

 

I. HOÁ TRỊ

1. Khái niệm về hóa trị

Câu 1: Hãy quan sát hình 6.1, hãy so sánh hoá trị của nguyên tố và số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chúng để tạo ra liên kết

Giải bài 6 Hóa trị công thức hóa học

 

Câu hỏi 1: Quan sát hình 6.3 và xác định hóa trị của C và O trong khí carbonic

Giải bài 6 Hóa trị công thức hóa học

Câu hỏi 2: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H. Hãy cho biết liên kết đó thuộc loại liên kết nào. Hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất tạo thành là bao nhiêu?

2. Quy tắc hoá trị

Câu 2: Cát được sử dụng nhiều trong xây dựng và là nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh. Silicon oxide là thành phần chính của cát. Phân tử Silicon oxide gồm một nguyên tử Si liên kết với 2 nguyên tử O. Dựa vào hoá trị của các nguyên tố trong bảng 6.1, hãy tính tích hoá trị và số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử Silicon oxidevà nhận xét về tích đó.

Câu hỏi 3: Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với bao nhiêu nguyên tử Cl.

Giải bài 6 Hóa trị công thức hóa học

Câu 4: Nguyên tố A có hóa trị III, nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố đó.

II. CÔNG THỨC HOÁ HỌC

1. Công thức hóa học

Câu 3: Cho công thức hoá học của một số chất như sau :

a. N2 (nitrogen)

b, NaCl (Sodium chloride)

c, MgSO4 (magnesium sulfate)

Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử.

Câu hỏi 5: Viết công thức hóa học của các chất:

a) Sodium sulfide, biết trong phân tử có 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử S

b) Phosphoric acid, biết trong phân tử có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O

Câu hỏi 6: Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho 1 nguyên tử

Giải bài 6 Hóa trị công thức hóa học

Câu hỏi 7: Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6. Hãy cho biết:

a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào?

b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 phân tử glucose là bao nhiêu?

c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu?

2. Ý nghĩa công thức hóa học

Câu 4: Có ý kiến cho rằng, trong nước, số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng của O. Theo em ý kiến trên có đúng hay không? hãy tính phần trăm khối lượng của H và O trong nước để chứng minh.

Câu hỏi 8: Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên

Câu hỏi 9: Citric acid là hợp chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm. Trong tự nhiên, citric acid có trong quả chanh và một số loại quả như bưởi, cam,… Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid.

Vận dụng 

Câu hỏi: Potassium (Kali) rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt trong giai đoạn cây trưởng thành, ra hoa, kết trái. Để cung cấp K cho cây có thể sử dụng phân potassium chloride và potassium sulfate có công thức hóa học lần lượt là KCl và K2SO4. Người trồng cây muốn sử dụng loại phân bón có hàm lượng K cao hơn thì nên chọn loại phân bón nào?

Câu 10: Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau HBr, BaO

3. Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị hoặc phần trăm khối lượng của các nguyên tố

Câu 11: Hợp chất X được tạo thành bởi Fe và O có khối lượng phân tử là 160. Biết phần trăm khối lượng của Fe trong X là 70%. Hãy xác định công thức hóa học của X.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Câu hỏi: 


 

1 nguyên tử C ghép được tối đa 4 nguyên tử H (CH4), O ghép được tối đa 2 nguyên tử H (H2O), Cl ghép được tối đa 1 nguyên tử H (HCl).

I. HOÁ TRỊ

1. Khái niệm về hóa trị

Câu 1: 

Giải bài 6 Hóa trị công thức hóa học

Nguyên tử H và Cl giống nhau về hoá trị và số electron góp chung.

Câu hỏi 1: 

Giải bài 6 Hóa trị công thức hóa học

C: IV và O: II.

Câu hỏi 2: 

Sơ đồ:

Giải bài 6 Hóa trị công thức hóa học

2. Quy tắc hoá trị

Câu 2: 

Nguyên tốSiO
Hoá trịIVII
Số nguyên tử12

Tích hoá trị là: 1.IV= 2.II ® Tích hoá trị và số nguyên tử của Si bằng O.

Câu hỏi 3

Giải bài 6 Hóa trị công thức hóa học

Kết hợp được với 2 nguyên tử Cl.

Câu 4

2/3.

II. CÔNG THỨC HOÁ HỌC

1. Công thức hóa học

Câu 3:

a) Gồm 2 nito liên kết với nhau.

b) Gồm 1 natri và 1 chloride liên kết với nhau.

c) Gồm 1 magie, 1 sulfur và 4 oxi liên kết với nhau.

Câu hỏi 5: 

a) Na2S

b) H3PO4

Câu hỏi 6: 

Giải bài 6 Hóa trị công thức hóa học

Câu hỏi 7: 

a) C, H và O

b) Khối lượng C : 72 amu. H: 12 amu. O: 96 amu.

c) 180 amu.

2. Ý nghĩa công thức hóa học

Câu 4: 

Ý kiến đó sai. Ta có :

Phần trăm về khối lượng của H trong hợp chất H2O là: 11,11%

Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất H2O là: 88,89%

Câu hỏi 8: 

Giải bài 6 Hóa trị công thức hóa học

Câu hỏi 9: 

Giải bài 6 Hóa trị công thức hóa học

Vận dụng 

Câu hỏi: 

Phân bón potassium sulfate.

Câu 10: 

H có hóa trị I và Br có hóa trị I

 O có hóa trị II và Ba có hóa trị II.

3. Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị hoặc phần trăm khối lượng của các nguyên tố

Câu 11: 

Fe2O3

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều, giải Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều trang 39, giải KHTN 7 CD trang 39

Bình luận

Giải bài tập những môn khác