Đáp án Khoa học tự nhiên 7 cánh diều bài 6 Hóa trị công thức hóa học

Đáp án bài 6 Hóa trị công thức hóa học. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 6. HÓA TRỊ CÔNG THỨC HÓA HỌC

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Cho các miếng bìa ghi kí hiệu hóa học của các nguyên tố C, O, Cl, H như hình dưới đây. Mỗi miếng bìa tượng trưng cho một nguyên tử. Hãy ghép các miếng bìa H với các miếng bìa khác sao cho phù hợp.

Hãy cho biết mỗi nguyên tử C, O, Cl ghép được với tối đa bao nhiêu nguyên tử H. Dùng kí hiệu hóa học và các chữ số để mô tả trong những miếng ghép thu được có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố
 BÀI 6. HÓA TRỊ CÔNG THỨC HÓA HỌCMỞ ĐẦUCâu hỏi: Cho các miếng bìa ghi kí hiệu hóa học của các nguyên tố C, O, Cl, H như hình dưới đây. Mỗi miếng bìa tượng trưng cho một nguyên tử. Hãy ghép các miếng bìa H với các miếng bìa khác sao cho phù hợp.Hãy cho biết mỗi nguyên tử C, O, Cl ghép được với tối đa bao nhiêu nguyên tử H. Dùng kí hiệu hóa học và các chữ số để mô tả trong những miếng ghép thu được có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố Đáp án chuẩn:1 nguyên tử C ghép được tối đa 4 nguyên tử H (CH4), O ghép được tối đa 2 nguyên tử H (H2O), Cl ghép được tối đa 1 nguyên tử H (HCl).I. HOÁ TRỊ1. Khái niệm về hóa trịCâu 1: Hãy quan sát hình 6.1, hãy so sánh hoá trị của nguyên tố và số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chúng để tạo ra liên kếtĐáp án chuẩn:Nguyên tử H và Cl giống nhau về hoá trị và số electron góp chung.Câu hỏi 1: Quan sát hình 6.3 và xác định hóa trị của C và O trong khí carbonicĐáp án chuẩn:C: IV và O: II.Câu hỏi 2: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H. Hãy cho biết liên kết đó thuộc loại liên kết nào. Hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất tạo thành là bao nhiêu?Đáp án chuẩn:Sơ đồ:2. Quy tắc hoá trịCâu 2: Cát được sử dụng nhiều trong xây dựng và là nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh. Silicon oxide là thành phần chính của cát. Phân tử Silicon oxide gồm một nguyên tử Si liên kết với 2 nguyên tử O. Dựa vào hoá trị của các nguyên tố trong bảng 6.1, hãy tính tích hoá trị và số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử Silicon oxidevà nhận xét về tích đó.Đáp án chuẩn:Nguyên tốSiOHoá trịIVIISố nguyên tử12Tích hoá trị là: 1.IV= 2.II => Tích hoá trị và số nguyên tử của Si bằng O.Câu hỏi 3: Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với bao nhiêu nguyên tử Cl.Đáp án chuẩn:Kết hợp được với 2 nguyên tử Cl.Câu 4: Nguyên tố A có hóa trị III, nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố đó.Đáp án chuẩn:2/3.II. CÔNG THỨC HOÁ HỌC1. Công thức hóa họcCâu 3: Cho công thức hoá học của một số chất như sau :a. N2 (nitrogen)b, NaCl (Sodium chloride)c,MgSO4 (magnesium sulfate)Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử.Đáp án chuẩn:a) Gồm 2 nito liên kết với nhau.b) Gồm 1 natri và 1 chloride liên kết với nhau.c) Gồm 1 magie, 1 sulfur và 4 oxi liên kết với nhau.Câu hỏi 5: Viết công thức hóa học của các chất:a) Sodium sulfide, biết trong phân tử có 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Sb) Phosphoric acid, biết trong phân tử có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử OĐáp án chuẩn:a) Na2Sb) H3PO4Câu hỏi 6: Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho 1 nguyên tửĐáp án chuẩn:Câu hỏi 7: Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6. Hãy cho biết:a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào?b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 phân tử glucose là bao nhiêu?c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu?Đáp án chuẩn:a) C, H và Ob) Khối lượng C : 72 amu. H: 12 amu. O: 96 amu.c) 180 amu.2. Ý nghĩa công thức hóa họcCâu 4: Có ý kiến cho rằng, trong nước, số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng của O. Theo em ý kiến trên có đúng hay không? hãy tính phần trăm khối lượng của H và O trong nước để chứng minh.Đáp án chuẩn:Ý kiến đó sai. Ta có :Phần trăm về khối lượng của H trong hợp chất H2O là: 11,11%Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất H2O là: 88,89%Câu hỏi 8: Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trênĐáp án chuẩn:Câu hỏi 9: Citric acid là hợp chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm. Trong tự nhiên, citric acid có trong quả chanh và một số loại quả như bưởi, cam,… Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid.Đáp án chuẩn:Vận dụng Câu hỏi: Potassium (Kali) rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt trong giai đoạn cây trưởng thành, ra hoa, kết trái. Để cung cấp K cho cây có thể sử dụng phân potassium chloride và potassium sulfate có công thức hóa học lần lượt là KCl và K2SO4. Người trồng cây muốn sử dụng loại phân bón có hàm lượng K cao hơn thì nên chọn loại phân bón nào?Đáp án chuẩn:Phân bón potassium sulfate.Câu 10: Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau HBr, BaOĐáp án chuẩn:H có hóa trị I và Br có hóa trị I O có hóa trị II và Ba có hóa trị II.3. Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị hoặc phần trăm khối lượng của các nguyên tố

Đáp án chuẩn:

1 nguyên tử C ghép được tối đa 4 nguyên tử H (CH4), O ghép được tối đa 2 nguyên tử H (H2O), Cl ghép được tối đa 1 nguyên tử H (HCl).

I. HOÁ TRỊ

1. Khái niệm về hóa trị

Câu 1: Hãy quan sát hình 6.1, hãy so sánh hoá trị của nguyên tố và số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chúng để tạo ra liên kết

BÀI 6. HÓA TRỊ CÔNG THỨC HÓA HỌCMỞ ĐẦUCâu hỏi: Cho các miếng bìa ghi kí hiệu hóa học của các nguyên tố C, O, Cl, H như hình dưới đây. Mỗi miếng bìa tượng trưng cho một nguyên tử. Hãy ghép các miếng bìa H với các miếng bìa khác sao cho phù hợp.Hãy cho biết mỗi nguyên tử C, O, Cl ghép được với tối đa bao nhiêu nguyên tử H. Dùng kí hiệu hóa học và các chữ số để mô tả trong những miếng ghép thu được có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố Đáp án chuẩn:1 nguyên tử C ghép được tối đa 4 nguyên tử H (CH4), O ghép được tối đa 2 nguyên tử H (H2O), Cl ghép được tối đa 1 nguyên tử H (HCl).I. HOÁ TRỊ1. Khái niệm về hóa trịCâu 1: Hãy quan sát hình 6.1, hãy so sánh hoá trị của nguyên tố và số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chúng để tạo ra liên kếtĐáp án chuẩn:Nguyên tử H và Cl giống nhau về hoá trị và số electron góp chung.Câu hỏi 1: Quan sát hình 6.3 và xác định hóa trị của C và O trong khí carbonicĐáp án chuẩn:C: IV và O: II.Câu hỏi 2: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H. Hãy cho biết liên kết đó thuộc loại liên kết nào. Hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất tạo thành là bao nhiêu?Đáp án chuẩn:Sơ đồ:2. Quy tắc hoá trịCâu 2: Cát được sử dụng nhiều trong xây dựng và là nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh. Silicon oxide là thành phần chính của cát. Phân tử Silicon oxide gồm một nguyên tử Si liên kết với 2 nguyên tử O. Dựa vào hoá trị của các nguyên tố trong bảng 6.1, hãy tính tích hoá trị và số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử Silicon oxidevà nhận xét về tích đó.Đáp án chuẩn:Nguyên tốSiOHoá trịIVIISố nguyên tử12Tích hoá trị là: 1.IV= 2.II => Tích hoá trị và số nguyên tử của Si bằng O.Câu hỏi 3: Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với bao nhiêu nguyên tử Cl.Đáp án chuẩn:Kết hợp được với 2 nguyên tử Cl.Câu 4: Nguyên tố A có hóa trị III, nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố đó.Đáp án chuẩn:2/3.II. CÔNG THỨC HOÁ HỌC1. Công thức hóa họcCâu 3: Cho công thức hoá học của một số chất như sau :a. N2 (nitrogen)b, NaCl (Sodium chloride)c,MgSO4 (magnesium sulfate)Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử.Đáp án chuẩn:a) Gồm 2 nito liên kết với nhau.b) Gồm 1 natri và 1 chloride liên kết với nhau.c) Gồm 1 magie, 1 sulfur và 4 oxi liên kết với nhau.Câu hỏi 5: Viết công thức hóa học của các chất:a) Sodium sulfide, biết trong phân tử có 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Sb) Phosphoric acid, biết trong phân tử có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử OĐáp án chuẩn:a) Na2Sb) H3PO4Câu hỏi 6: Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho 1 nguyên tửĐáp án chuẩn:Câu hỏi 7: Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6. Hãy cho biết:a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào?b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 phân tử glucose là bao nhiêu?c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu?Đáp án chuẩn:a) C, H và Ob) Khối lượng C : 72 amu. H: 12 amu. O: 96 amu.c) 180 amu.2. Ý nghĩa công thức hóa họcCâu 4: Có ý kiến cho rằng, trong nước, số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng của O. Theo em ý kiến trên có đúng hay không? hãy tính phần trăm khối lượng của H và O trong nước để chứng minh.Đáp án chuẩn:Ý kiến đó sai. Ta có :Phần trăm về khối lượng của H trong hợp chất H2O là: 11,11%Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất H2O là: 88,89%Câu hỏi 8: Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trênĐáp án chuẩn:Câu hỏi 9: Citric acid là hợp chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm. Trong tự nhiên, citric acid có trong quả chanh và một số loại quả như bưởi, cam,… Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid.Đáp án chuẩn:Vận dụng Câu hỏi: Potassium (Kali) rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt trong giai đoạn cây trưởng thành, ra hoa, kết trái. Để cung cấp K cho cây có thể sử dụng phân potassium chloride và potassium sulfate có công thức hóa học lần lượt là KCl và K2SO4. Người trồng cây muốn sử dụng loại phân bón có hàm lượng K cao hơn thì nên chọn loại phân bón nào?Đáp án chuẩn:Phân bón potassium sulfate.Câu 10: Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau HBr, BaOĐáp án chuẩn:H có hóa trị I và Br có hóa trị I O có hóa trị II và Ba có hóa trị II.3. Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị hoặc phần trăm khối lượng của các nguyên tố

Đáp án chuẩn:

Nguyên tử H và Cl giống nhau về hoá trị và số electron góp chung.

Câu hỏi 1: Quan sát hình 6.3 và xác định hóa trị của C và O trong khí carbonic

BÀI 6. HÓA TRỊ CÔNG THỨC HÓA HỌCMỞ ĐẦUCâu hỏi: Cho các miếng bìa ghi kí hiệu hóa học của các nguyên tố C, O, Cl, H như hình dưới đây. Mỗi miếng bìa tượng trưng cho một nguyên tử. Hãy ghép các miếng bìa H với các miếng bìa khác sao cho phù hợp.Hãy cho biết mỗi nguyên tử C, O, Cl ghép được với tối đa bao nhiêu nguyên tử H. Dùng kí hiệu hóa học và các chữ số để mô tả trong những miếng ghép thu được có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố Đáp án chuẩn:1 nguyên tử C ghép được tối đa 4 nguyên tử H (CH4), O ghép được tối đa 2 nguyên tử H (H2O), Cl ghép được tối đa 1 nguyên tử H (HCl).I. HOÁ TRỊ1. Khái niệm về hóa trịCâu 1: Hãy quan sát hình 6.1, hãy so sánh hoá trị của nguyên tố và số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chúng để tạo ra liên kếtĐáp án chuẩn:Nguyên tử H và Cl giống nhau về hoá trị và số electron góp chung.Câu hỏi 1: Quan sát hình 6.3 và xác định hóa trị của C và O trong khí carbonicĐáp án chuẩn:C: IV và O: II.Câu hỏi 2: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H. Hãy cho biết liên kết đó thuộc loại liên kết nào. Hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất tạo thành là bao nhiêu?Đáp án chuẩn:Sơ đồ:2. Quy tắc hoá trịCâu 2: Cát được sử dụng nhiều trong xây dựng và là nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh. Silicon oxide là thành phần chính của cát. Phân tử Silicon oxide gồm một nguyên tử Si liên kết với 2 nguyên tử O. Dựa vào hoá trị của các nguyên tố trong bảng 6.1, hãy tính tích hoá trị và số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử Silicon oxidevà nhận xét về tích đó.Đáp án chuẩn:Nguyên tốSiOHoá trịIVIISố nguyên tử12Tích hoá trị là: 1.IV= 2.II => Tích hoá trị và số nguyên tử của Si bằng O.Câu hỏi 3: Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với bao nhiêu nguyên tử Cl.Đáp án chuẩn:Kết hợp được với 2 nguyên tử Cl.Câu 4: Nguyên tố A có hóa trị III, nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố đó.Đáp án chuẩn:2/3.II. CÔNG THỨC HOÁ HỌC1. Công thức hóa họcCâu 3: Cho công thức hoá học của một số chất như sau :a. N2 (nitrogen)b, NaCl (Sodium chloride)c,MgSO4 (magnesium sulfate)Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử.Đáp án chuẩn:a) Gồm 2 nito liên kết với nhau.b) Gồm 1 natri và 1 chloride liên kết với nhau.c) Gồm 1 magie, 1 sulfur và 4 oxi liên kết với nhau.Câu hỏi 5: Viết công thức hóa học của các chất:a) Sodium sulfide, biết trong phân tử có 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Sb) Phosphoric acid, biết trong phân tử có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử OĐáp án chuẩn:a) Na2Sb) H3PO4Câu hỏi 6: Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho 1 nguyên tửĐáp án chuẩn:Câu hỏi 7: Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6. Hãy cho biết:a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào?b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 phân tử glucose là bao nhiêu?c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu?Đáp án chuẩn:a) C, H và Ob) Khối lượng C : 72 amu. H: 12 amu. O: 96 amu.c) 180 amu.2. Ý nghĩa công thức hóa họcCâu 4: Có ý kiến cho rằng, trong nước, số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng của O. Theo em ý kiến trên có đúng hay không? hãy tính phần trăm khối lượng của H và O trong nước để chứng minh.Đáp án chuẩn:Ý kiến đó sai. Ta có :Phần trăm về khối lượng của H trong hợp chất H2O là: 11,11%Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất H2O là: 88,89%Câu hỏi 8: Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trênĐáp án chuẩn:Câu hỏi 9: Citric acid là hợp chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm. Trong tự nhiên, citric acid có trong quả chanh và một số loại quả như bưởi, cam,… Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid.Đáp án chuẩn:Vận dụng Câu hỏi: Potassium (Kali) rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt trong giai đoạn cây trưởng thành, ra hoa, kết trái. Để cung cấp K cho cây có thể sử dụng phân potassium chloride và potassium sulfate có công thức hóa học lần lượt là KCl và K2SO4. Người trồng cây muốn sử dụng loại phân bón có hàm lượng K cao hơn thì nên chọn loại phân bón nào?Đáp án chuẩn:Phân bón potassium sulfate.Câu 10: Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau HBr, BaOĐáp án chuẩn:H có hóa trị I và Br có hóa trị I O có hóa trị II và Ba có hóa trị II.3. Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị hoặc phần trăm khối lượng của các nguyên tố

Đáp án chuẩn:

C: IV và O: II.

Câu hỏi 2: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H. Hãy cho biết liên kết đó thuộc loại liên kết nào. Hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất tạo thành là bao nhiêu?

Đáp án chuẩn:

Sơ đồ:

BÀI 6. HÓA TRỊ CÔNG THỨC HÓA HỌCMỞ ĐẦUCâu hỏi: Cho các miếng bìa ghi kí hiệu hóa học của các nguyên tố C, O, Cl, H như hình dưới đây. Mỗi miếng bìa tượng trưng cho một nguyên tử. Hãy ghép các miếng bìa H với các miếng bìa khác sao cho phù hợp.Hãy cho biết mỗi nguyên tử C, O, Cl ghép được với tối đa bao nhiêu nguyên tử H. Dùng kí hiệu hóa học và các chữ số để mô tả trong những miếng ghép thu được có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố Đáp án chuẩn:1 nguyên tử C ghép được tối đa 4 nguyên tử H (CH4), O ghép được tối đa 2 nguyên tử H (H2O), Cl ghép được tối đa 1 nguyên tử H (HCl).I. HOÁ TRỊ1. Khái niệm về hóa trịCâu 1: Hãy quan sát hình 6.1, hãy so sánh hoá trị của nguyên tố và số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chúng để tạo ra liên kếtĐáp án chuẩn:Nguyên tử H và Cl giống nhau về hoá trị và số electron góp chung.Câu hỏi 1: Quan sát hình 6.3 và xác định hóa trị của C và O trong khí carbonicĐáp án chuẩn:C: IV và O: II.Câu hỏi 2: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H. Hãy cho biết liên kết đó thuộc loại liên kết nào. Hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất tạo thành là bao nhiêu?Đáp án chuẩn:Sơ đồ:2. Quy tắc hoá trịCâu 2: Cát được sử dụng nhiều trong xây dựng và là nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh. Silicon oxide là thành phần chính của cát. Phân tử Silicon oxide gồm một nguyên tử Si liên kết với 2 nguyên tử O. Dựa vào hoá trị của các nguyên tố trong bảng 6.1, hãy tính tích hoá trị và số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử Silicon oxidevà nhận xét về tích đó.Đáp án chuẩn:Nguyên tốSiOHoá trịIVIISố nguyên tử12Tích hoá trị là: 1.IV= 2.II => Tích hoá trị và số nguyên tử của Si bằng O.Câu hỏi 3: Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với bao nhiêu nguyên tử Cl.Đáp án chuẩn:Kết hợp được với 2 nguyên tử Cl.Câu 4: Nguyên tố A có hóa trị III, nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố đó.Đáp án chuẩn:2/3.II. CÔNG THỨC HOÁ HỌC1. Công thức hóa họcCâu 3: Cho công thức hoá học của một số chất như sau :a. N2 (nitrogen)b, NaCl (Sodium chloride)c,MgSO4 (magnesium sulfate)Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử.Đáp án chuẩn:a) Gồm 2 nito liên kết với nhau.b) Gồm 1 natri và 1 chloride liên kết với nhau.c) Gồm 1 magie, 1 sulfur và 4 oxi liên kết với nhau.Câu hỏi 5: Viết công thức hóa học của các chất:a) Sodium sulfide, biết trong phân tử có 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Sb) Phosphoric acid, biết trong phân tử có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử OĐáp án chuẩn:a) Na2Sb) H3PO4Câu hỏi 6: Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho 1 nguyên tửĐáp án chuẩn:Câu hỏi 7: Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6. Hãy cho biết:a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào?b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 phân tử glucose là bao nhiêu?c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu?Đáp án chuẩn:a) C, H và Ob) Khối lượng C : 72 amu. H: 12 amu. O: 96 amu.c) 180 amu.2. Ý nghĩa công thức hóa họcCâu 4: Có ý kiến cho rằng, trong nước, số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng của O. Theo em ý kiến trên có đúng hay không? hãy tính phần trăm khối lượng của H và O trong nước để chứng minh.Đáp án chuẩn:Ý kiến đó sai. Ta có :Phần trăm về khối lượng của H trong hợp chất H2O là: 11,11%Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất H2O là: 88,89%Câu hỏi 8: Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trênĐáp án chuẩn:Câu hỏi 9: Citric acid là hợp chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm. Trong tự nhiên, citric acid có trong quả chanh và một số loại quả như bưởi, cam,… Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid.Đáp án chuẩn:Vận dụng Câu hỏi: Potassium (Kali) rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt trong giai đoạn cây trưởng thành, ra hoa, kết trái. Để cung cấp K cho cây có thể sử dụng phân potassium chloride và potassium sulfate có công thức hóa học lần lượt là KCl và K2SO4. Người trồng cây muốn sử dụng loại phân bón có hàm lượng K cao hơn thì nên chọn loại phân bón nào?Đáp án chuẩn:Phân bón potassium sulfate.Câu 10: Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau HBr, BaOĐáp án chuẩn:H có hóa trị I và Br có hóa trị I O có hóa trị II và Ba có hóa trị II.3. Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị hoặc phần trăm khối lượng của các nguyên tố

2. Quy tắc hoá trị

Câu 2: Cát được sử dụng nhiều trong xây dựng và là nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh. Silicon oxide là thành phần chính của cát. Phân tử Silicon oxide gồm một nguyên tử Si liên kết với 2 nguyên tử O. Dựa vào hoá trị của các nguyên tố trong bảng 6.1, hãy tính tích hoá trị và số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử Silicon oxidevà nhận xét về tích đó.

Đáp án chuẩn:

Nguyên tố

Si

O

Hoá trị

IV

II

Số nguyên tử

1

2

Tích hoá trị là: 1.IV= 2.II => Tích hoá trị và số nguyên tử của Si bằng O.

Câu hỏi 3: Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với bao nhiêu nguyên tử Cl.

BÀI 6. HÓA TRỊ CÔNG THỨC HÓA HỌCMỞ ĐẦUCâu hỏi: Cho các miếng bìa ghi kí hiệu hóa học của các nguyên tố C, O, Cl, H như hình dưới đây. Mỗi miếng bìa tượng trưng cho một nguyên tử. Hãy ghép các miếng bìa H với các miếng bìa khác sao cho phù hợp.Hãy cho biết mỗi nguyên tử C, O, Cl ghép được với tối đa bao nhiêu nguyên tử H. Dùng kí hiệu hóa học và các chữ số để mô tả trong những miếng ghép thu được có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố Đáp án chuẩn:1 nguyên tử C ghép được tối đa 4 nguyên tử H (CH4), O ghép được tối đa 2 nguyên tử H (H2O), Cl ghép được tối đa 1 nguyên tử H (HCl).I. HOÁ TRỊ1. Khái niệm về hóa trịCâu 1: Hãy quan sát hình 6.1, hãy so sánh hoá trị của nguyên tố và số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chúng để tạo ra liên kếtĐáp án chuẩn:Nguyên tử H và Cl giống nhau về hoá trị và số electron góp chung.Câu hỏi 1: Quan sát hình 6.3 và xác định hóa trị của C và O trong khí carbonicĐáp án chuẩn:C: IV và O: II.Câu hỏi 2: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H. Hãy cho biết liên kết đó thuộc loại liên kết nào. Hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất tạo thành là bao nhiêu?Đáp án chuẩn:Sơ đồ:2. Quy tắc hoá trịCâu 2: Cát được sử dụng nhiều trong xây dựng và là nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh. Silicon oxide là thành phần chính của cát. Phân tử Silicon oxide gồm một nguyên tử Si liên kết với 2 nguyên tử O. Dựa vào hoá trị của các nguyên tố trong bảng 6.1, hãy tính tích hoá trị và số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử Silicon oxidevà nhận xét về tích đó.Đáp án chuẩn:Nguyên tốSiOHoá trịIVIISố nguyên tử12Tích hoá trị là: 1.IV= 2.II => Tích hoá trị và số nguyên tử của Si bằng O.Câu hỏi 3: Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với bao nhiêu nguyên tử Cl.Đáp án chuẩn:Kết hợp được với 2 nguyên tử Cl.Câu 4: Nguyên tố A có hóa trị III, nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố đó.Đáp án chuẩn:2/3.II. CÔNG THỨC HOÁ HỌC1. Công thức hóa họcCâu 3: Cho công thức hoá học của một số chất như sau :a. N2 (nitrogen)b, NaCl (Sodium chloride)c,MgSO4 (magnesium sulfate)Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử.Đáp án chuẩn:a) Gồm 2 nito liên kết với nhau.b) Gồm 1 natri và 1 chloride liên kết với nhau.c) Gồm 1 magie, 1 sulfur và 4 oxi liên kết với nhau.Câu hỏi 5: Viết công thức hóa học của các chất:a) Sodium sulfide, biết trong phân tử có 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Sb) Phosphoric acid, biết trong phân tử có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử OĐáp án chuẩn:a) Na2Sb) H3PO4Câu hỏi 6: Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho 1 nguyên tửĐáp án chuẩn:Câu hỏi 7: Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6. Hãy cho biết:a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào?b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 phân tử glucose là bao nhiêu?c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu?Đáp án chuẩn:a) C, H và Ob) Khối lượng C : 72 amu. H: 12 amu. O: 96 amu.c) 180 amu.2. Ý nghĩa công thức hóa họcCâu 4: Có ý kiến cho rằng, trong nước, số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng của O. Theo em ý kiến trên có đúng hay không? hãy tính phần trăm khối lượng của H và O trong nước để chứng minh.Đáp án chuẩn:Ý kiến đó sai. Ta có :Phần trăm về khối lượng của H trong hợp chất H2O là: 11,11%Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất H2O là: 88,89%Câu hỏi 8: Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trênĐáp án chuẩn:Câu hỏi 9: Citric acid là hợp chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm. Trong tự nhiên, citric acid có trong quả chanh và một số loại quả như bưởi, cam,… Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid.Đáp án chuẩn:Vận dụng Câu hỏi: Potassium (Kali) rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt trong giai đoạn cây trưởng thành, ra hoa, kết trái. Để cung cấp K cho cây có thể sử dụng phân potassium chloride và potassium sulfate có công thức hóa học lần lượt là KCl và K2SO4. Người trồng cây muốn sử dụng loại phân bón có hàm lượng K cao hơn thì nên chọn loại phân bón nào?Đáp án chuẩn:Phân bón potassium sulfate.Câu 10: Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau HBr, BaOĐáp án chuẩn:H có hóa trị I và Br có hóa trị I O có hóa trị II và Ba có hóa trị II.3. Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị hoặc phần trăm khối lượng của các nguyên tố

Đáp án chuẩn:

Kết hợp được với 2 nguyên tử Cl.

Câu 4: Nguyên tố A có hóa trị III, nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố đó.

Đáp án chuẩn:

2/3.

II. CÔNG THỨC HOÁ HỌC

1. Công thức hóa học

Câu 3: Cho công thức hoá học của một số chất như sau :

a. N2 (nitrogen)

b, NaCl (Sodium chloride)

c,MgSO(magnesium sulfate)

Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử.

Đáp án chuẩn:

a) Gồm 2 nito liên kết với nhau.

b) Gồm 1 natri và 1 chloride liên kết với nhau.

c) Gồm 1 magie, 1 sulfur và 4 oxi liên kết với nhau.

Câu hỏi 5: Viết công thức hóa học của các chất:

a) Sodium sulfide, biết trong phân tử có 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử S

b) Phosphoric acid, biết trong phân tử có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O

Đáp án chuẩn:

a) Na2S

b) H3PO4

Câu hỏi 6: Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho 1 nguyên tử

BÀI 6. HÓA TRỊ CÔNG THỨC HÓA HỌCMỞ ĐẦUCâu hỏi: Cho các miếng bìa ghi kí hiệu hóa học của các nguyên tố C, O, Cl, H như hình dưới đây. Mỗi miếng bìa tượng trưng cho một nguyên tử. Hãy ghép các miếng bìa H với các miếng bìa khác sao cho phù hợp.Hãy cho biết mỗi nguyên tử C, O, Cl ghép được với tối đa bao nhiêu nguyên tử H. Dùng kí hiệu hóa học và các chữ số để mô tả trong những miếng ghép thu được có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố Đáp án chuẩn:1 nguyên tử C ghép được tối đa 4 nguyên tử H (CH4), O ghép được tối đa 2 nguyên tử H (H2O), Cl ghép được tối đa 1 nguyên tử H (HCl).I. HOÁ TRỊ1. Khái niệm về hóa trịCâu 1: Hãy quan sát hình 6.1, hãy so sánh hoá trị của nguyên tố và số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chúng để tạo ra liên kếtĐáp án chuẩn:Nguyên tử H và Cl giống nhau về hoá trị và số electron góp chung.Câu hỏi 1: Quan sát hình 6.3 và xác định hóa trị của C và O trong khí carbonicĐáp án chuẩn:C: IV và O: II.Câu hỏi 2: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H. Hãy cho biết liên kết đó thuộc loại liên kết nào. Hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất tạo thành là bao nhiêu?Đáp án chuẩn:Sơ đồ:2. Quy tắc hoá trịCâu 2: Cát được sử dụng nhiều trong xây dựng và là nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh. Silicon oxide là thành phần chính của cát. Phân tử Silicon oxide gồm một nguyên tử Si liên kết với 2 nguyên tử O. Dựa vào hoá trị của các nguyên tố trong bảng 6.1, hãy tính tích hoá trị và số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử Silicon oxidevà nhận xét về tích đó.Đáp án chuẩn:Nguyên tốSiOHoá trịIVIISố nguyên tử12Tích hoá trị là: 1.IV= 2.II => Tích hoá trị và số nguyên tử của Si bằng O.Câu hỏi 3: Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với bao nhiêu nguyên tử Cl.Đáp án chuẩn:Kết hợp được với 2 nguyên tử Cl.Câu 4: Nguyên tố A có hóa trị III, nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố đó.Đáp án chuẩn:2/3.II. CÔNG THỨC HOÁ HỌC1. Công thức hóa họcCâu 3: Cho công thức hoá học của một số chất như sau :a. N2 (nitrogen)b, NaCl (Sodium chloride)c,MgSO4 (magnesium sulfate)Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử.Đáp án chuẩn:a) Gồm 2 nito liên kết với nhau.b) Gồm 1 natri và 1 chloride liên kết với nhau.c) Gồm 1 magie, 1 sulfur và 4 oxi liên kết với nhau.Câu hỏi 5: Viết công thức hóa học của các chất:a) Sodium sulfide, biết trong phân tử có 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Sb) Phosphoric acid, biết trong phân tử có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử OĐáp án chuẩn:a) Na2Sb) H3PO4Câu hỏi 6: Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho 1 nguyên tửĐáp án chuẩn:Câu hỏi 7: Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6. Hãy cho biết:a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào?b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 phân tử glucose là bao nhiêu?c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu?Đáp án chuẩn:a) C, H và Ob) Khối lượng C : 72 amu. H: 12 amu. O: 96 amu.c) 180 amu.2. Ý nghĩa công thức hóa họcCâu 4: Có ý kiến cho rằng, trong nước, số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng của O. Theo em ý kiến trên có đúng hay không? hãy tính phần trăm khối lượng của H và O trong nước để chứng minh.Đáp án chuẩn:Ý kiến đó sai. Ta có :Phần trăm về khối lượng của H trong hợp chất H2O là: 11,11%Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất H2O là: 88,89%Câu hỏi 8: Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trênĐáp án chuẩn:Câu hỏi 9: Citric acid là hợp chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm. Trong tự nhiên, citric acid có trong quả chanh và một số loại quả như bưởi, cam,… Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid.Đáp án chuẩn:Vận dụng Câu hỏi: Potassium (Kali) rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt trong giai đoạn cây trưởng thành, ra hoa, kết trái. Để cung cấp K cho cây có thể sử dụng phân potassium chloride và potassium sulfate có công thức hóa học lần lượt là KCl và K2SO4. Người trồng cây muốn sử dụng loại phân bón có hàm lượng K cao hơn thì nên chọn loại phân bón nào?Đáp án chuẩn:Phân bón potassium sulfate.Câu 10: Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau HBr, BaOĐáp án chuẩn:H có hóa trị I và Br có hóa trị I O có hóa trị II và Ba có hóa trị II.3. Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị hoặc phần trăm khối lượng của các nguyên tố

Đáp án chuẩn:

BÀI 6. HÓA TRỊ CÔNG THỨC HÓA HỌCMỞ ĐẦUCâu hỏi: Cho các miếng bìa ghi kí hiệu hóa học của các nguyên tố C, O, Cl, H như hình dưới đây. Mỗi miếng bìa tượng trưng cho một nguyên tử. Hãy ghép các miếng bìa H với các miếng bìa khác sao cho phù hợp.Hãy cho biết mỗi nguyên tử C, O, Cl ghép được với tối đa bao nhiêu nguyên tử H. Dùng kí hiệu hóa học và các chữ số để mô tả trong những miếng ghép thu được có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố Đáp án chuẩn:1 nguyên tử C ghép được tối đa 4 nguyên tử H (CH4), O ghép được tối đa 2 nguyên tử H (H2O), Cl ghép được tối đa 1 nguyên tử H (HCl).I. HOÁ TRỊ1. Khái niệm về hóa trịCâu 1: Hãy quan sát hình 6.1, hãy so sánh hoá trị của nguyên tố và số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chúng để tạo ra liên kếtĐáp án chuẩn:Nguyên tử H và Cl giống nhau về hoá trị và số electron góp chung.Câu hỏi 1: Quan sát hình 6.3 và xác định hóa trị của C và O trong khí carbonicĐáp án chuẩn:C: IV và O: II.Câu hỏi 2: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H. Hãy cho biết liên kết đó thuộc loại liên kết nào. Hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất tạo thành là bao nhiêu?Đáp án chuẩn:Sơ đồ:2. Quy tắc hoá trịCâu 2: Cát được sử dụng nhiều trong xây dựng và là nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh. Silicon oxide là thành phần chính của cát. Phân tử Silicon oxide gồm một nguyên tử Si liên kết với 2 nguyên tử O. Dựa vào hoá trị của các nguyên tố trong bảng 6.1, hãy tính tích hoá trị và số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử Silicon oxidevà nhận xét về tích đó.Đáp án chuẩn:Nguyên tốSiOHoá trịIVIISố nguyên tử12Tích hoá trị là: 1.IV= 2.II => Tích hoá trị và số nguyên tử của Si bằng O.Câu hỏi 3: Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với bao nhiêu nguyên tử Cl.Đáp án chuẩn:Kết hợp được với 2 nguyên tử Cl.Câu 4: Nguyên tố A có hóa trị III, nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố đó.Đáp án chuẩn:2/3.II. CÔNG THỨC HOÁ HỌC1. Công thức hóa họcCâu 3: Cho công thức hoá học của một số chất như sau :a. N2 (nitrogen)b, NaCl (Sodium chloride)c,MgSO4 (magnesium sulfate)Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử.Đáp án chuẩn:a) Gồm 2 nito liên kết với nhau.b) Gồm 1 natri và 1 chloride liên kết với nhau.c) Gồm 1 magie, 1 sulfur và 4 oxi liên kết với nhau.Câu hỏi 5: Viết công thức hóa học của các chất:a) Sodium sulfide, biết trong phân tử có 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Sb) Phosphoric acid, biết trong phân tử có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử OĐáp án chuẩn:a) Na2Sb) H3PO4Câu hỏi 6: Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho 1 nguyên tửĐáp án chuẩn:Câu hỏi 7: Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6. Hãy cho biết:a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào?b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 phân tử glucose là bao nhiêu?c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu?Đáp án chuẩn:a) C, H và Ob) Khối lượng C : 72 amu. H: 12 amu. O: 96 amu.c) 180 amu.2. Ý nghĩa công thức hóa họcCâu 4: Có ý kiến cho rằng, trong nước, số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng của O. Theo em ý kiến trên có đúng hay không? hãy tính phần trăm khối lượng của H và O trong nước để chứng minh.Đáp án chuẩn:Ý kiến đó sai. Ta có :Phần trăm về khối lượng của H trong hợp chất H2O là: 11,11%Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất H2O là: 88,89%Câu hỏi 8: Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trênĐáp án chuẩn:Câu hỏi 9: Citric acid là hợp chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm. Trong tự nhiên, citric acid có trong quả chanh và một số loại quả như bưởi, cam,… Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid.Đáp án chuẩn:Vận dụng Câu hỏi: Potassium (Kali) rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt trong giai đoạn cây trưởng thành, ra hoa, kết trái. Để cung cấp K cho cây có thể sử dụng phân potassium chloride và potassium sulfate có công thức hóa học lần lượt là KCl và K2SO4. Người trồng cây muốn sử dụng loại phân bón có hàm lượng K cao hơn thì nên chọn loại phân bón nào?Đáp án chuẩn:Phân bón potassium sulfate.Câu 10: Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau HBr, BaOĐáp án chuẩn:H có hóa trị I và Br có hóa trị I O có hóa trị II và Ba có hóa trị II.3. Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị hoặc phần trăm khối lượng của các nguyên tố

Câu hỏi 7: Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6. Hãy cho biết:

a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào?

b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 phân tử glucose là bao nhiêu?

c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu?

Đáp án chuẩn:

a) C, H và O

b) Khối lượng C : 72 amu. H: 12 amu. O: 96 amu.

c) 180 amu.

2. Ý nghĩa công thức hóa học

Câu 4: Có ý kiến cho rằng, trong nước, số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng của O. Theo em ý kiến trên có đúng hay không? hãy tính phần trăm khối lượng của H và O trong nước để chứng minh.

Đáp án chuẩn:

Ý kiến đó sai. Ta có :

Phần trăm về khối lượng của H trong hợp chất H2O là: 11,11%

Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất H2O là: 88,89%

Câu hỏi 8: Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên

Đáp án chuẩn:

BÀI 6. HÓA TRỊ CÔNG THỨC HÓA HỌCMỞ ĐẦUCâu hỏi: Cho các miếng bìa ghi kí hiệu hóa học của các nguyên tố C, O, Cl, H như hình dưới đây. Mỗi miếng bìa tượng trưng cho một nguyên tử. Hãy ghép các miếng bìa H với các miếng bìa khác sao cho phù hợp.Hãy cho biết mỗi nguyên tử C, O, Cl ghép được với tối đa bao nhiêu nguyên tử H. Dùng kí hiệu hóa học và các chữ số để mô tả trong những miếng ghép thu được có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố Đáp án chuẩn:1 nguyên tử C ghép được tối đa 4 nguyên tử H (CH4), O ghép được tối đa 2 nguyên tử H (H2O), Cl ghép được tối đa 1 nguyên tử H (HCl).I. HOÁ TRỊ1. Khái niệm về hóa trịCâu 1: Hãy quan sát hình 6.1, hãy so sánh hoá trị của nguyên tố và số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chúng để tạo ra liên kếtĐáp án chuẩn:Nguyên tử H và Cl giống nhau về hoá trị và số electron góp chung.Câu hỏi 1: Quan sát hình 6.3 và xác định hóa trị của C và O trong khí carbonicĐáp án chuẩn:C: IV và O: II.Câu hỏi 2: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H. Hãy cho biết liên kết đó thuộc loại liên kết nào. Hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất tạo thành là bao nhiêu?Đáp án chuẩn:Sơ đồ:2. Quy tắc hoá trịCâu 2: Cát được sử dụng nhiều trong xây dựng và là nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh. Silicon oxide là thành phần chính của cát. Phân tử Silicon oxide gồm một nguyên tử Si liên kết với 2 nguyên tử O. Dựa vào hoá trị của các nguyên tố trong bảng 6.1, hãy tính tích hoá trị và số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử Silicon oxidevà nhận xét về tích đó.Đáp án chuẩn:Nguyên tốSiOHoá trịIVIISố nguyên tử12Tích hoá trị là: 1.IV= 2.II => Tích hoá trị và số nguyên tử của Si bằng O.Câu hỏi 3: Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với bao nhiêu nguyên tử Cl.Đáp án chuẩn:Kết hợp được với 2 nguyên tử Cl.Câu 4: Nguyên tố A có hóa trị III, nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố đó.Đáp án chuẩn:2/3.II. CÔNG THỨC HOÁ HỌC1. Công thức hóa họcCâu 3: Cho công thức hoá học của một số chất như sau :a. N2 (nitrogen)b, NaCl (Sodium chloride)c,MgSO4 (magnesium sulfate)Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử.Đáp án chuẩn:a) Gồm 2 nito liên kết với nhau.b) Gồm 1 natri và 1 chloride liên kết với nhau.c) Gồm 1 magie, 1 sulfur và 4 oxi liên kết với nhau.Câu hỏi 5: Viết công thức hóa học của các chất:a) Sodium sulfide, biết trong phân tử có 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Sb) Phosphoric acid, biết trong phân tử có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử OĐáp án chuẩn:a) Na2Sb) H3PO4Câu hỏi 6: Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho 1 nguyên tửĐáp án chuẩn:Câu hỏi 7: Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6. Hãy cho biết:a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào?b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 phân tử glucose là bao nhiêu?c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu?Đáp án chuẩn:a) C, H và Ob) Khối lượng C : 72 amu. H: 12 amu. O: 96 amu.c) 180 amu.2. Ý nghĩa công thức hóa họcCâu 4: Có ý kiến cho rằng, trong nước, số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng của O. Theo em ý kiến trên có đúng hay không? hãy tính phần trăm khối lượng của H và O trong nước để chứng minh.Đáp án chuẩn:Ý kiến đó sai. Ta có :Phần trăm về khối lượng của H trong hợp chất H2O là: 11,11%Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất H2O là: 88,89%Câu hỏi 8: Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trênĐáp án chuẩn:Câu hỏi 9: Citric acid là hợp chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm. Trong tự nhiên, citric acid có trong quả chanh và một số loại quả như bưởi, cam,… Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid.Đáp án chuẩn:Vận dụng Câu hỏi: Potassium (Kali) rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt trong giai đoạn cây trưởng thành, ra hoa, kết trái. Để cung cấp K cho cây có thể sử dụng phân potassium chloride và potassium sulfate có công thức hóa học lần lượt là KCl và K2SO4. Người trồng cây muốn sử dụng loại phân bón có hàm lượng K cao hơn thì nên chọn loại phân bón nào?Đáp án chuẩn:Phân bón potassium sulfate.Câu 10: Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau HBr, BaOĐáp án chuẩn:H có hóa trị I và Br có hóa trị I O có hóa trị II và Ba có hóa trị II.3. Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị hoặc phần trăm khối lượng của các nguyên tố

Câu hỏi 9: Citric acid là hợp chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm. Trong tự nhiên, citric acid có trong quả chanh và một số loại quả như bưởi, cam,… Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid.

Đáp án chuẩn:

BÀI 6. HÓA TRỊ CÔNG THỨC HÓA HỌCMỞ ĐẦUCâu hỏi: Cho các miếng bìa ghi kí hiệu hóa học của các nguyên tố C, O, Cl, H như hình dưới đây. Mỗi miếng bìa tượng trưng cho một nguyên tử. Hãy ghép các miếng bìa H với các miếng bìa khác sao cho phù hợp.Hãy cho biết mỗi nguyên tử C, O, Cl ghép được với tối đa bao nhiêu nguyên tử H. Dùng kí hiệu hóa học và các chữ số để mô tả trong những miếng ghép thu được có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố Đáp án chuẩn:1 nguyên tử C ghép được tối đa 4 nguyên tử H (CH4), O ghép được tối đa 2 nguyên tử H (H2O), Cl ghép được tối đa 1 nguyên tử H (HCl).I. HOÁ TRỊ1. Khái niệm về hóa trịCâu 1: Hãy quan sát hình 6.1, hãy so sánh hoá trị của nguyên tố và số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chúng để tạo ra liên kếtĐáp án chuẩn:Nguyên tử H và Cl giống nhau về hoá trị và số electron góp chung.Câu hỏi 1: Quan sát hình 6.3 và xác định hóa trị của C và O trong khí carbonicĐáp án chuẩn:C: IV và O: II.Câu hỏi 2: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H. Hãy cho biết liên kết đó thuộc loại liên kết nào. Hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất tạo thành là bao nhiêu?Đáp án chuẩn:Sơ đồ:2. Quy tắc hoá trịCâu 2: Cát được sử dụng nhiều trong xây dựng và là nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh. Silicon oxide là thành phần chính của cát. Phân tử Silicon oxide gồm một nguyên tử Si liên kết với 2 nguyên tử O. Dựa vào hoá trị của các nguyên tố trong bảng 6.1, hãy tính tích hoá trị và số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử Silicon oxidevà nhận xét về tích đó.Đáp án chuẩn:Nguyên tốSiOHoá trịIVIISố nguyên tử12Tích hoá trị là: 1.IV= 2.II => Tích hoá trị và số nguyên tử của Si bằng O.Câu hỏi 3: Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với bao nhiêu nguyên tử Cl.Đáp án chuẩn:Kết hợp được với 2 nguyên tử Cl.Câu 4: Nguyên tố A có hóa trị III, nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố đó.Đáp án chuẩn:2/3.II. CÔNG THỨC HOÁ HỌC1. Công thức hóa họcCâu 3: Cho công thức hoá học của một số chất như sau :a. N2 (nitrogen)b, NaCl (Sodium chloride)c,MgSO4 (magnesium sulfate)Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử.Đáp án chuẩn:a) Gồm 2 nito liên kết với nhau.b) Gồm 1 natri và 1 chloride liên kết với nhau.c) Gồm 1 magie, 1 sulfur và 4 oxi liên kết với nhau.Câu hỏi 5: Viết công thức hóa học của các chất:a) Sodium sulfide, biết trong phân tử có 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Sb) Phosphoric acid, biết trong phân tử có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử OĐáp án chuẩn:a) Na2Sb) H3PO4Câu hỏi 6: Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho 1 nguyên tửĐáp án chuẩn:Câu hỏi 7: Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6. Hãy cho biết:a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào?b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 phân tử glucose là bao nhiêu?c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu?Đáp án chuẩn:a) C, H và Ob) Khối lượng C : 72 amu. H: 12 amu. O: 96 amu.c) 180 amu.2. Ý nghĩa công thức hóa họcCâu 4: Có ý kiến cho rằng, trong nước, số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng của O. Theo em ý kiến trên có đúng hay không? hãy tính phần trăm khối lượng của H và O trong nước để chứng minh.Đáp án chuẩn:Ý kiến đó sai. Ta có :Phần trăm về khối lượng của H trong hợp chất H2O là: 11,11%Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất H2O là: 88,89%Câu hỏi 8: Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trênĐáp án chuẩn:Câu hỏi 9: Citric acid là hợp chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm. Trong tự nhiên, citric acid có trong quả chanh và một số loại quả như bưởi, cam,… Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid.Đáp án chuẩn:Vận dụng Câu hỏi: Potassium (Kali) rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt trong giai đoạn cây trưởng thành, ra hoa, kết trái. Để cung cấp K cho cây có thể sử dụng phân potassium chloride và potassium sulfate có công thức hóa học lần lượt là KCl và K2SO4. Người trồng cây muốn sử dụng loại phân bón có hàm lượng K cao hơn thì nên chọn loại phân bón nào?Đáp án chuẩn:Phân bón potassium sulfate.Câu 10: Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau HBr, BaOĐáp án chuẩn:H có hóa trị I và Br có hóa trị I O có hóa trị II và Ba có hóa trị II.3. Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị hoặc phần trăm khối lượng của các nguyên tố

Vận dụng 

Câu hỏi: Potassium (Kali) rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt trong giai đoạn cây trưởng thành, ra hoa, kết trái. Để cung cấp K cho cây có thể sử dụng phân potassium chloride và potassium sulfate có công thức hóa học lần lượt là KCl và K2SO4. Người trồng cây muốn sử dụng loại phân bón có hàm lượng K cao hơn thì nên chọn loại phân bón nào?

Đáp án chuẩn:

Phân bón potassium sulfate.

Câu 10: Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau HBr, BaO

Đáp án chuẩn:

H có hóa trị I và Br có hóa trị I

 O có hóa trị II và Ba có hóa trị II.

3. Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị hoặc phần trăm khối lượng của các nguyên tố

Câu 11: Hợp chất X được tạo thành bởi Fe và O có khối lượng phân tử là 160. Biết phần trăm khối lượng của Fe trong X là 70%. Hãy xác định công thức hóa học của X.

Đáp án chuẩn:

Fe2O3


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác