Đáp án Khoa học tự nhiên 7 cánh diều bài 23 Trao đổi khí ở sinh vật
Đáp án bài 23 Trao đổi khí ở sinh vật. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
BÀI 23. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT
MỞ ĐẦU
Câu hỏi: Tế bào trong cơ thể cần khí oxygen và thải khí carbon dioxide trong quá trình hô hấp. Cơ thể đảm bảo quá trình đó bằng cách nào và do cơ quan nào thực hiện?
Đáp án chuẩn:
Cơ thể chúng ta lấy O2 nhờ hít vào và thải CO2 nhờ thở ra với hệ hô hấp.
I. KHÁI NIỆM TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT
Câu 1: Quan sát hình 23.1, mô tả sự trao đổi khí ở sinh vật
Đáp án chuẩn:
O2 khuếch tán từ môi trường qua bề mặt trao đổi khí vào cơ thể → các tế bào thực hiện hô hấp → tạo ra CO2, nồng độ CO2 trong tế bào cao khiến CO2 khuếch tán từ tế bào ra. CO2 được vận chuyển đến bề mặt trao đổi khí rồi được khuếch tán ra ngoài môi trường.
Câu hỏi 1: Sự trao đổi khí và hô hấp tế bào ở cơ thể sinh vật có liên quan như thế nào?
Đáp án chuẩn:
Hô hấp tế bào phân giải các chất hữu cơ để giải phóng năng lượng cung cấp cho hoạt động trao đổi khí. Trao đổi khí cung cấp O2 – nguyên liệu cho hô hấp tế bào đồng thời đào thải CO2 ra ngoài.
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở THỰC VẬT
1. Cấu tạo và chức năng của khí khổng
Câu 2: Quan sát hình 23.2, cho biết chất nào đi vào và chất nào đi ra qua khí khổng trong quang hợp?
Đáp án chuẩn:
- Chất đi vào: CO2.
- Chất đi ra: O2 và nước
Câu 3: Cho biết khí khổng có ở mặt trên hay mặt dưới của lá cây.
Đáp án chuẩn:
Có ở hai mặt nhưng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá cây.
Câu 4: Quan sát hình 23.3, mô tả cấu tạo của khí khổng. Chức năng khí khổng là gì?
Đáp án chuẩn:
- 2 tế bào hình hạt đậu, xếp úp vào nhau, có thành trong dày và thành ngoài mỏng., chứa nhiều lục lạp, không bào và nhân.
- Khí khổng thực hiện quá trình trao đổi khí và thoát hơi nước cho cây.
Thí nghiệm: Quan sát khí khổng.
Mô tả và vẽ hình dạng của khí khổng quan sát được.
Đáp án chuẩn:
Cấu tạo: hai tế bào hình hạt đậu, xếp úp vào nhau.
Hình dạng:
Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu vì sao ở những loài cây có lá nổi trên mặt nước (ví dụ cây súng) thì khí khổng chỉ có ở mặt trên của lá cây.
Đáp án chuẩn:
Vì trong quá trình trao đổi khí có sự thoát hơi nước, khí khổng ở trên sẽ giúp thoát hơi nước diễn ra dễ hơn và các khí có thể trao đổi dễ dàng ra vào khí khổng hơn.
2. Quá trình trao đổi khí qua khí khống ở lá cây
Câu 5: Mô tả sự trao đổi khí diễn ra ở lá cây. Nêu ảnh hưởng của môi trường tới trao đổi khí trong quang hợp ở lá cây.
Đáp án chuẩn:
- Khi cây quang hợp: CO2 khuếch tán từ ngoài vào lá, O2 khuếch tán từ trong lá ra ngoài. Trong hô hấp: O2 đi vào, CO2 đi ra.
- Ánh sáng, nhiệt độ, hàm lượng nước, nồng độ O2/CO2,…
Câu hỏi 2: Quan sát hình 23.4, cho biết quá trình trao đổi khí trong quang hợp và hô hấp của thực vật như thế nào theo gợi ý ở bảng 23.1
Đáp án chuẩn:
Quá trình trao đổi khí | Khí được trao đổi | Thời gian diễn ra | ||||
Oxygen | Carbon dioxide | Ban đêm | Ban ngày | |||
Lấy vào | Thải ra | Lấy vào | Thải ra | |||
Quang hợp | x | x | x | |||
Hô hấp | x | x | x | |
III. TRAO ĐỔI KHÍ Ở ĐỘNG VẬT
Câu 6: Cho biết cơ quan nào thực hiện quá trình trao đổi khí ở động vật?
Đáp án chuẩn:
Ống khí, mang, da, phổi...
Câu 7: Quan sát hình 23.5, quá trình trao đổi khí ở cá, châu chấu, ếch và chim là gì?
Đáp án chuẩn:
- Cá: mang
- Châu chấu: ống khí
- Ếch: da
- Chim: túi khí
Câu hỏi 3: Vì sao khi bắt giun đất để trên bề mặt: đất khô ráo thì giun đất nhanh bị chết?
Đáp án chuẩn:
Vì giun đất hô hấp qua bề mặt da. Trong điều kiện khô ráo, da giun bị khô, O2 và CO2 không khuếch tán qua da, giun không thể hô hấp nên bị chết.
2. Quá trình trao đổi khí ở động vật
Câu 8: Sự trao đổi khí giữa cơ thể người với môi trường được thực hiện như thế nào?
Đáp án chuẩn:
Trao đổi khí thông qua hệ hô hấp và sự phối hợp của hệ tuần hoàn.
Câu 9: Quan sát hình 23.6, mô tả con đường đi của khí qua các cơ quan của hệ hô hấp ở người?
Đáp án chuẩn:
Khi hít vào, O2 được đưa vào phổi đến tận phế nang → trao đổi khí giữa phế nang và mạch máu. O2 đi vào máu và được vận chuyển đến các tế bào. CO2 từ máu về phế nang và thải ra ngoài môi trường.
Câu hỏi 4: Phân biệt trao đổi khí ở động vật và thực vật theo nội dung gợi ý như bảng 23.2
Đáp án chuẩn:
Tiêu chí | Thực vật | Động vật |
Cơ quan trao đổi khí | Khí khổng | Ống khí, mang, da, phổi,… |
Đường đi của khí | CO2 khuếch tán từ ngoài vào lá, O2 khuếch tán từ trong lá ra môi trường. | Khi hít vào, O2 được đưa vào phổi đến tận phế nang → trao đổi khí. O2 đi vào máu đến các tế bào. CO2 từ máu về phế nang và thải ra ngoài môi trường. |
Cơ chế trao đổi khí | Khuyếch tán. | Nhờ các cơ quan thực hiện quá trình hô hấp. |
Chất khí trao đổi giữa cơ thể với môi trường | O2 và CO2 | O2, CO2 và các khí khác. |
Vận dung 1
Câu hỏi: Vì sao mở nắp mang cá có thể biết cá còn tươi hay không?
Đáp án chuẩn:
Vì mang là bộ phận hô hấp ở cá. Nếu cá còn tươi → hô hấp vẫn diễn ra, mang có màu đỏ hồng.
Vận dụng 2
Câu hỏi: Vì sao sơn kín da ếch thì ếch sẽ chết sau một thời gian?
Đáp án chuẩn:
Khi sơn kín da ếch → da ếch bị khô không thể trao đổi khí → Ếch bị thiếu O2 và tích tụ CO2 → chết dần.
Vận dụng 3
Câu hỏi: Nêu vai trò của tập thể dục và hít thở sâu đối với rèn luyện sức khỏe.
Đáp án chuẩn:
Giúp cơ thể khỏe mạnh, làm tăng dung tích của phổi và tăng thể tích khí lưu thông qua phổi → Tăng trao đổi chất, cơ thể khỏe mạnh.
Bình luận