Đáp án Khoa học tự nhiên 7 cánh diều bài 33 Sinh sản hữu tính ở động vật

Đáp án bài 33 Sinh sản hữu tính ở động vật. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

BÀI 33. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT 

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Quan sát hình 32.1d và 32.3c, nêu sự khác nhau về hình thức sinh sản ở cá và sao biển. Cho biết tên hình thức sinh sản của cá

BÀI 33. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT MỞ ĐẦUCâu hỏi: Quan sát hình 32.1d và 32.3c, nêu sự khác nhau về hình thức sinh sản ở cá và sao biển. Cho biết tên hình thức sinh sản của cáĐáp án chuẩn:Ở cá, các cá thể mới được tạo ra nhờ sự kết hợp giữa con đực và cái qua thụ tinh. Ở sao biển, cá thể mới được tạo ra không có sự kết hợp giữa con đực và con cái. I. KHÁI NIỆM SINH SẢN HỮU TÍNHCâu 1: Lập bảng so sánh sinh sản vô tính và hữu tính theo gợi ý.Đáp án chuẩn:Giống: tạo ra các cá thể mới từ các thể ban đầuKhác:II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOACâu 2: Quan sát hình 33.1, mô tả các bộ phận của hoa lưỡng tính.Đáp án chuẩn:Đài hoa, cánh hoa, nhị hoa, nhuỵ hoa, noãn hoaCâu 3: Quan sát hình 33.2, nêu đặc điểm của hoa đơn tính. Phân biệt hoa đơn tính với hoa lưỡng tínhĐáp án chuẩn:Đặc điểm: chỉ chứa duy nhất một cơ quan sinh sản là đực hoặc cái. Phân biệt: + Hoa đơn tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong hoa riêng biệt. + Hoa lưỡng tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong cùng một bông hoa.Câu hỏi 1: Hãy lấy thêm ví dụ về hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.Đáp án chuẩn:Hoa đơn tính: hoa bưởi, hoa cam, hoa lúa, hoa chuối,…Hoa lưỡng tính: hoa mướp, hoa bí, hoa ngô, hoa su su,…Vận dụng 1Câu hỏi: Quan sát 3-5 bông hoa của các loài cây khác nhau, xác định các bộ phận cấu tạo của hoa. Lập bảng về các đặc điểm mỗi bộ phận theo gợi ý trong bảng 33.2.Đáp án chuẩn:Tên loài hoaMàu sắc hoaSố cánh hoaSố nhị hoaNhụy hoa (có/không)Hoa đơn tính/lưỡng tínhHoa bưởiTrắng525,8 ± 1,15 nhị/hoaKhôngĐơn tínhHoa hồngĐỏ35Nhiều nhịCóLưỡng tínhHoa senHồng8Nhiều nhịCóLưỡng tínhCâu 4: Quan sát hình 33.3, nêu sự khác nhau giữa tự thụ phấn và thụ phấn chéo.Đáp án chuẩn:Tự thụ phấn là quá trình giao phối xảy ra ở giữa hai bông hoa của cùng một cây. Thụ phấn chéo là quá trình lai xa giữa hai loài thực vật cùng loài và các loài hoa khác nhau. Câu 5: Lấy ví dụ về hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ sâu bọ, nhờ con người.Đáp án chuẩn:Hoa thụ phấn nhờ gió: ngô, hoa bồ công anh, lúa.Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: hoa cam, bưởi.Hoa thụ phấn nhờ con người: hoa bí, bầu, mướp.Câu hỏi 2: Giải thích vì sao phải bảo vệ một số loài côn trùng thụ phấn cho câyĐáp án chuẩn:Vì có những loài thực vật không thể tự thụ phấn được mà cần nhờ đến các loài côn trùng.Vận dụng 2Câu hỏi: Vì sao ở các vườn trồng cây như nhân, vải, xoài người ta thường kết hợp nuôi ong? Đáp án chuẩn:Vì ong giúp thụ phấn cho cây, giúp tăng số lượng hoa được thụ phấn; còn có thể lấy mật.Câu 6: Quan sát hình 33.4 trình bày sự hình thành quả cà chuaĐáp án chuẩn:Sau khi được thụ tinh noãn phát triển thành hạt và bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt. Hạt chứa phôi phát triển thành cơ thể mới.Câu hỏi 3: Trình bày quá trình thụ phấn, thụ tinh và sự hình thành hạt, quả.Đáp án chuẩn:- Thụ phấn: là quá trình hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy. - Thụ tinh: là quá trình kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo hợp tử.- Sự hình thành hạt, quả: noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.Vận dụng 3Câu 1: Nêu vai trò của quả và hạt đối với thực vật, động vật và con ngườiĐáp án chuẩn:Bảo vệ hạt, hấp dẫn động vật ăn quả giúp cho sự phát tán nòi giống, nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người.Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu cơ chế lớn lên của quả.Đáp án chuẩn:Sau khi thụ tinh xong thì phôi phát triển thành hạt và bầu lớn lên thành quả. III. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬTCâu 7: Mô tả khái quát quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. Lấy ví dụ ở động vật đẻ con và động vật đẻ trứngĐáp án chuẩn:- Sinh sản hữu tính: Hình thành tinh trùng và hình thành trứng → thụ tinh → hợp tử → phôi → cơ thể mới.- Ví dụ:+ Động vật đẻ con: Chó đực và cái giao phối + Động vật đẻ trứng: Gà trống và gà mái giao phối Câu hỏi 4: Lấy ví dụ động vật đẻ trứng, động vật đẻ con và cho biết các giai đoạn của quá trình sinh sản ở động vật đó.Đáp án chuẩn:- Động vật đẻ trứng: gà, vịt,… → Các giai đoạn: Con đực và con cái giao phối → hợp tử nằm trong trứng đã được thụ tinh → đẻ ra ngoài, ấp đủ nhiệt độ → phôi → cơ thể mới → phá vỡ vỏ trứng chui ra.- Động vật đẻ con: lợn, chó,… → Các giai đoạn: Con đực và cái giao phối → hợp tử → phôi → cơ thể mới → con non sẽ được đẻ ra ngoài.Câu 8: Quan sát hình 33.5, nêu các giai đoạn của quá trình sinh sản ở người.Đáp án chuẩn:Tinh trùng ở giới nam kết hợp với trứng ở giới nữ được thụ tinh thành hợp tử → phôi thai → em bé hoàn thiện và được sinh ra.Luyện tập: Cho các từ, cụm từ: trứng, gà con, ấp trứng, thụ tinh, tinh trùng, hợp tử. Sử dụng các từ đã cho để hoàn thành sơ đồ các giai đoạn sinh sản ở gà.Đáp án chuẩn:(1) trứng(2) thụ tinh(3) hợp tử(4) ấp trứng(5) gà con(6) tinh trùngVận dụng 4Câu hỏi: Nêu ưu điểm của việc mang thai và sinh con ở động vật có vú so với đẻ trứng ở các loài động vật khác.Đáp án chuẩn:Giúp phôi được nuôi dưỡng và bảo vệ tốt, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ được vận chuyển qua nhau thai để nuôi dưỡng bào thai.Câu 9: Nêu một số ứng dụng sinh sản hữu tính trong thưc tiễn và cho ví dụ minh hoạĐáp án chuẩn:Lai tạo và chọn lọc những giống lúa, ngô cho năng suất cao, bò cho sữa với chất lượng tốt, lợn cho tỉ lệ nạc cao.Vận dụng 5

BÀI 33. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT MỞ ĐẦUCâu hỏi: Quan sát hình 32.1d và 32.3c, nêu sự khác nhau về hình thức sinh sản ở cá và sao biển. Cho biết tên hình thức sinh sản của cáĐáp án chuẩn:Ở cá, các cá thể mới được tạo ra nhờ sự kết hợp giữa con đực và cái qua thụ tinh. Ở sao biển, cá thể mới được tạo ra không có sự kết hợp giữa con đực và con cái. I. KHÁI NIỆM SINH SẢN HỮU TÍNHCâu 1: Lập bảng so sánh sinh sản vô tính và hữu tính theo gợi ý.Đáp án chuẩn:Giống: tạo ra các cá thể mới từ các thể ban đầuKhác:II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOACâu 2: Quan sát hình 33.1, mô tả các bộ phận của hoa lưỡng tính.Đáp án chuẩn:Đài hoa, cánh hoa, nhị hoa, nhuỵ hoa, noãn hoaCâu 3: Quan sát hình 33.2, nêu đặc điểm của hoa đơn tính. Phân biệt hoa đơn tính với hoa lưỡng tínhĐáp án chuẩn:Đặc điểm: chỉ chứa duy nhất một cơ quan sinh sản là đực hoặc cái. Phân biệt: + Hoa đơn tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong hoa riêng biệt. + Hoa lưỡng tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong cùng một bông hoa.Câu hỏi 1: Hãy lấy thêm ví dụ về hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.Đáp án chuẩn:Hoa đơn tính: hoa bưởi, hoa cam, hoa lúa, hoa chuối,…Hoa lưỡng tính: hoa mướp, hoa bí, hoa ngô, hoa su su,…Vận dụng 1Câu hỏi: Quan sát 3-5 bông hoa của các loài cây khác nhau, xác định các bộ phận cấu tạo của hoa. Lập bảng về các đặc điểm mỗi bộ phận theo gợi ý trong bảng 33.2.Đáp án chuẩn:Tên loài hoaMàu sắc hoaSố cánh hoaSố nhị hoaNhụy hoa (có/không)Hoa đơn tính/lưỡng tínhHoa bưởiTrắng525,8 ± 1,15 nhị/hoaKhôngĐơn tínhHoa hồngĐỏ35Nhiều nhịCóLưỡng tínhHoa senHồng8Nhiều nhịCóLưỡng tínhCâu 4: Quan sát hình 33.3, nêu sự khác nhau giữa tự thụ phấn và thụ phấn chéo.Đáp án chuẩn:Tự thụ phấn là quá trình giao phối xảy ra ở giữa hai bông hoa của cùng một cây. Thụ phấn chéo là quá trình lai xa giữa hai loài thực vật cùng loài và các loài hoa khác nhau. Câu 5: Lấy ví dụ về hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ sâu bọ, nhờ con người.Đáp án chuẩn:Hoa thụ phấn nhờ gió: ngô, hoa bồ công anh, lúa.Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: hoa cam, bưởi.Hoa thụ phấn nhờ con người: hoa bí, bầu, mướp.Câu hỏi 2: Giải thích vì sao phải bảo vệ một số loài côn trùng thụ phấn cho câyĐáp án chuẩn:Vì có những loài thực vật không thể tự thụ phấn được mà cần nhờ đến các loài côn trùng.Vận dụng 2Câu hỏi: Vì sao ở các vườn trồng cây như nhân, vải, xoài người ta thường kết hợp nuôi ong? Đáp án chuẩn:Vì ong giúp thụ phấn cho cây, giúp tăng số lượng hoa được thụ phấn; còn có thể lấy mật.Câu 6: Quan sát hình 33.4 trình bày sự hình thành quả cà chuaĐáp án chuẩn:Sau khi được thụ tinh noãn phát triển thành hạt và bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt. Hạt chứa phôi phát triển thành cơ thể mới.Câu hỏi 3: Trình bày quá trình thụ phấn, thụ tinh và sự hình thành hạt, quả.Đáp án chuẩn:- Thụ phấn: là quá trình hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy. - Thụ tinh: là quá trình kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo hợp tử.- Sự hình thành hạt, quả: noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.Vận dụng 3Câu 1: Nêu vai trò của quả và hạt đối với thực vật, động vật và con ngườiĐáp án chuẩn:Bảo vệ hạt, hấp dẫn động vật ăn quả giúp cho sự phát tán nòi giống, nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người.Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu cơ chế lớn lên của quả.Đáp án chuẩn:Sau khi thụ tinh xong thì phôi phát triển thành hạt và bầu lớn lên thành quả. III. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬTCâu 7: Mô tả khái quát quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. Lấy ví dụ ở động vật đẻ con và động vật đẻ trứngĐáp án chuẩn:- Sinh sản hữu tính: Hình thành tinh trùng và hình thành trứng → thụ tinh → hợp tử → phôi → cơ thể mới.- Ví dụ:+ Động vật đẻ con: Chó đực và cái giao phối + Động vật đẻ trứng: Gà trống và gà mái giao phối Câu hỏi 4: Lấy ví dụ động vật đẻ trứng, động vật đẻ con và cho biết các giai đoạn của quá trình sinh sản ở động vật đó.Đáp án chuẩn:- Động vật đẻ trứng: gà, vịt,… → Các giai đoạn: Con đực và con cái giao phối → hợp tử nằm trong trứng đã được thụ tinh → đẻ ra ngoài, ấp đủ nhiệt độ → phôi → cơ thể mới → phá vỡ vỏ trứng chui ra.- Động vật đẻ con: lợn, chó,… → Các giai đoạn: Con đực và cái giao phối → hợp tử → phôi → cơ thể mới → con non sẽ được đẻ ra ngoài.Câu 8: Quan sát hình 33.5, nêu các giai đoạn của quá trình sinh sản ở người.Đáp án chuẩn:Tinh trùng ở giới nam kết hợp với trứng ở giới nữ được thụ tinh thành hợp tử → phôi thai → em bé hoàn thiện và được sinh ra.Luyện tập: Cho các từ, cụm từ: trứng, gà con, ấp trứng, thụ tinh, tinh trùng, hợp tử. Sử dụng các từ đã cho để hoàn thành sơ đồ các giai đoạn sinh sản ở gà.Đáp án chuẩn:(1) trứng(2) thụ tinh(3) hợp tử(4) ấp trứng(5) gà con(6) tinh trùngVận dụng 4Câu hỏi: Nêu ưu điểm của việc mang thai và sinh con ở động vật có vú so với đẻ trứng ở các loài động vật khác.Đáp án chuẩn:Giúp phôi được nuôi dưỡng và bảo vệ tốt, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ được vận chuyển qua nhau thai để nuôi dưỡng bào thai.Câu 9: Nêu một số ứng dụng sinh sản hữu tính trong thưc tiễn và cho ví dụ minh hoạĐáp án chuẩn:Lai tạo và chọn lọc những giống lúa, ngô cho năng suất cao, bò cho sữa với chất lượng tốt, lợn cho tỉ lệ nạc cao.Vận dụng 5

Đáp án chuẩn:

Ở cá, các cá thể mới được tạo ra nhờ sự kết hợp giữa con đực và cái qua thụ tinh. Ở sao biển, cá thể mới được tạo ra không có sự kết hợp giữa con đực và con cái. 

I. KHÁI NIỆM SINH SẢN HỮU TÍNH

Câu 1: Lập bảng so sánh sinh sản vô tính và hữu tính theo gợi ý.

BÀI 33. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT MỞ ĐẦUCâu hỏi: Quan sát hình 32.1d và 32.3c, nêu sự khác nhau về hình thức sinh sản ở cá và sao biển. Cho biết tên hình thức sinh sản của cáĐáp án chuẩn:Ở cá, các cá thể mới được tạo ra nhờ sự kết hợp giữa con đực và cái qua thụ tinh. Ở sao biển, cá thể mới được tạo ra không có sự kết hợp giữa con đực và con cái. I. KHÁI NIỆM SINH SẢN HỮU TÍNHCâu 1: Lập bảng so sánh sinh sản vô tính và hữu tính theo gợi ý.Đáp án chuẩn:Giống: tạo ra các cá thể mới từ các thể ban đầuKhác:II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOACâu 2: Quan sát hình 33.1, mô tả các bộ phận của hoa lưỡng tính.Đáp án chuẩn:Đài hoa, cánh hoa, nhị hoa, nhuỵ hoa, noãn hoaCâu 3: Quan sát hình 33.2, nêu đặc điểm của hoa đơn tính. Phân biệt hoa đơn tính với hoa lưỡng tínhĐáp án chuẩn:Đặc điểm: chỉ chứa duy nhất một cơ quan sinh sản là đực hoặc cái. Phân biệt: + Hoa đơn tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong hoa riêng biệt. + Hoa lưỡng tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong cùng một bông hoa.Câu hỏi 1: Hãy lấy thêm ví dụ về hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.Đáp án chuẩn:Hoa đơn tính: hoa bưởi, hoa cam, hoa lúa, hoa chuối,…Hoa lưỡng tính: hoa mướp, hoa bí, hoa ngô, hoa su su,…Vận dụng 1Câu hỏi: Quan sát 3-5 bông hoa của các loài cây khác nhau, xác định các bộ phận cấu tạo của hoa. Lập bảng về các đặc điểm mỗi bộ phận theo gợi ý trong bảng 33.2.Đáp án chuẩn:Tên loài hoaMàu sắc hoaSố cánh hoaSố nhị hoaNhụy hoa (có/không)Hoa đơn tính/lưỡng tínhHoa bưởiTrắng525,8 ± 1,15 nhị/hoaKhôngĐơn tínhHoa hồngĐỏ35Nhiều nhịCóLưỡng tínhHoa senHồng8Nhiều nhịCóLưỡng tínhCâu 4: Quan sát hình 33.3, nêu sự khác nhau giữa tự thụ phấn và thụ phấn chéo.Đáp án chuẩn:Tự thụ phấn là quá trình giao phối xảy ra ở giữa hai bông hoa của cùng một cây. Thụ phấn chéo là quá trình lai xa giữa hai loài thực vật cùng loài và các loài hoa khác nhau. Câu 5: Lấy ví dụ về hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ sâu bọ, nhờ con người.Đáp án chuẩn:Hoa thụ phấn nhờ gió: ngô, hoa bồ công anh, lúa.Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: hoa cam, bưởi.Hoa thụ phấn nhờ con người: hoa bí, bầu, mướp.Câu hỏi 2: Giải thích vì sao phải bảo vệ một số loài côn trùng thụ phấn cho câyĐáp án chuẩn:Vì có những loài thực vật không thể tự thụ phấn được mà cần nhờ đến các loài côn trùng.Vận dụng 2Câu hỏi: Vì sao ở các vườn trồng cây như nhân, vải, xoài người ta thường kết hợp nuôi ong? Đáp án chuẩn:Vì ong giúp thụ phấn cho cây, giúp tăng số lượng hoa được thụ phấn; còn có thể lấy mật.Câu 6: Quan sát hình 33.4 trình bày sự hình thành quả cà chuaĐáp án chuẩn:Sau khi được thụ tinh noãn phát triển thành hạt và bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt. Hạt chứa phôi phát triển thành cơ thể mới.Câu hỏi 3: Trình bày quá trình thụ phấn, thụ tinh và sự hình thành hạt, quả.Đáp án chuẩn:- Thụ phấn: là quá trình hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy. - Thụ tinh: là quá trình kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo hợp tử.- Sự hình thành hạt, quả: noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.Vận dụng 3Câu 1: Nêu vai trò của quả và hạt đối với thực vật, động vật và con ngườiĐáp án chuẩn:Bảo vệ hạt, hấp dẫn động vật ăn quả giúp cho sự phát tán nòi giống, nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người.Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu cơ chế lớn lên của quả.Đáp án chuẩn:Sau khi thụ tinh xong thì phôi phát triển thành hạt và bầu lớn lên thành quả. III. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬTCâu 7: Mô tả khái quát quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. Lấy ví dụ ở động vật đẻ con và động vật đẻ trứngĐáp án chuẩn:- Sinh sản hữu tính: Hình thành tinh trùng và hình thành trứng → thụ tinh → hợp tử → phôi → cơ thể mới.- Ví dụ:+ Động vật đẻ con: Chó đực và cái giao phối + Động vật đẻ trứng: Gà trống và gà mái giao phối Câu hỏi 4: Lấy ví dụ động vật đẻ trứng, động vật đẻ con và cho biết các giai đoạn của quá trình sinh sản ở động vật đó.Đáp án chuẩn:- Động vật đẻ trứng: gà, vịt,… → Các giai đoạn: Con đực và con cái giao phối → hợp tử nằm trong trứng đã được thụ tinh → đẻ ra ngoài, ấp đủ nhiệt độ → phôi → cơ thể mới → phá vỡ vỏ trứng chui ra.- Động vật đẻ con: lợn, chó,… → Các giai đoạn: Con đực và cái giao phối → hợp tử → phôi → cơ thể mới → con non sẽ được đẻ ra ngoài.Câu 8: Quan sát hình 33.5, nêu các giai đoạn của quá trình sinh sản ở người.Đáp án chuẩn:Tinh trùng ở giới nam kết hợp với trứng ở giới nữ được thụ tinh thành hợp tử → phôi thai → em bé hoàn thiện và được sinh ra.Luyện tập: Cho các từ, cụm từ: trứng, gà con, ấp trứng, thụ tinh, tinh trùng, hợp tử. Sử dụng các từ đã cho để hoàn thành sơ đồ các giai đoạn sinh sản ở gà.Đáp án chuẩn:(1) trứng(2) thụ tinh(3) hợp tử(4) ấp trứng(5) gà con(6) tinh trùngVận dụng 4Câu hỏi: Nêu ưu điểm của việc mang thai và sinh con ở động vật có vú so với đẻ trứng ở các loài động vật khác.Đáp án chuẩn:Giúp phôi được nuôi dưỡng và bảo vệ tốt, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ được vận chuyển qua nhau thai để nuôi dưỡng bào thai.Câu 9: Nêu một số ứng dụng sinh sản hữu tính trong thưc tiễn và cho ví dụ minh hoạĐáp án chuẩn:Lai tạo và chọn lọc những giống lúa, ngô cho năng suất cao, bò cho sữa với chất lượng tốt, lợn cho tỉ lệ nạc cao.Vận dụng 5

Đáp án chuẩn:

  • Giống: tạo ra các cá thể mới từ các thể ban đầu
  • Khác:
    BÀI 33. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT MỞ ĐẦUCâu hỏi: Quan sát hình 32.1d và 32.3c, nêu sự khác nhau về hình thức sinh sản ở cá và sao biển. Cho biết tên hình thức sinh sản của cáĐáp án chuẩn:Ở cá, các cá thể mới được tạo ra nhờ sự kết hợp giữa con đực và cái qua thụ tinh. Ở sao biển, cá thể mới được tạo ra không có sự kết hợp giữa con đực và con cái. I. KHÁI NIỆM SINH SẢN HỮU TÍNHCâu 1: Lập bảng so sánh sinh sản vô tính và hữu tính theo gợi ý.Đáp án chuẩn:Giống: tạo ra các cá thể mới từ các thể ban đầuKhác:II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOACâu 2: Quan sát hình 33.1, mô tả các bộ phận của hoa lưỡng tính.Đáp án chuẩn:Đài hoa, cánh hoa, nhị hoa, nhuỵ hoa, noãn hoaCâu 3: Quan sát hình 33.2, nêu đặc điểm của hoa đơn tính. Phân biệt hoa đơn tính với hoa lưỡng tínhĐáp án chuẩn:Đặc điểm: chỉ chứa duy nhất một cơ quan sinh sản là đực hoặc cái. Phân biệt: + Hoa đơn tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong hoa riêng biệt. + Hoa lưỡng tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong cùng một bông hoa.Câu hỏi 1: Hãy lấy thêm ví dụ về hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.Đáp án chuẩn:Hoa đơn tính: hoa bưởi, hoa cam, hoa lúa, hoa chuối,…Hoa lưỡng tính: hoa mướp, hoa bí, hoa ngô, hoa su su,…Vận dụng 1Câu hỏi: Quan sát 3-5 bông hoa của các loài cây khác nhau, xác định các bộ phận cấu tạo của hoa. Lập bảng về các đặc điểm mỗi bộ phận theo gợi ý trong bảng 33.2.Đáp án chuẩn:Tên loài hoaMàu sắc hoaSố cánh hoaSố nhị hoaNhụy hoa (có/không)Hoa đơn tính/lưỡng tínhHoa bưởiTrắng525,8 ± 1,15 nhị/hoaKhôngĐơn tínhHoa hồngĐỏ35Nhiều nhịCóLưỡng tínhHoa senHồng8Nhiều nhịCóLưỡng tínhCâu 4: Quan sát hình 33.3, nêu sự khác nhau giữa tự thụ phấn và thụ phấn chéo.Đáp án chuẩn:Tự thụ phấn là quá trình giao phối xảy ra ở giữa hai bông hoa của cùng một cây. Thụ phấn chéo là quá trình lai xa giữa hai loài thực vật cùng loài và các loài hoa khác nhau. Câu 5: Lấy ví dụ về hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ sâu bọ, nhờ con người.Đáp án chuẩn:Hoa thụ phấn nhờ gió: ngô, hoa bồ công anh, lúa.Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: hoa cam, bưởi.Hoa thụ phấn nhờ con người: hoa bí, bầu, mướp.Câu hỏi 2: Giải thích vì sao phải bảo vệ một số loài côn trùng thụ phấn cho câyĐáp án chuẩn:Vì có những loài thực vật không thể tự thụ phấn được mà cần nhờ đến các loài côn trùng.Vận dụng 2Câu hỏi: Vì sao ở các vườn trồng cây như nhân, vải, xoài người ta thường kết hợp nuôi ong? Đáp án chuẩn:Vì ong giúp thụ phấn cho cây, giúp tăng số lượng hoa được thụ phấn; còn có thể lấy mật.Câu 6: Quan sát hình 33.4 trình bày sự hình thành quả cà chuaĐáp án chuẩn:Sau khi được thụ tinh noãn phát triển thành hạt và bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt. Hạt chứa phôi phát triển thành cơ thể mới.Câu hỏi 3: Trình bày quá trình thụ phấn, thụ tinh và sự hình thành hạt, quả.Đáp án chuẩn:- Thụ phấn: là quá trình hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy. - Thụ tinh: là quá trình kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo hợp tử.- Sự hình thành hạt, quả: noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.Vận dụng 3Câu 1: Nêu vai trò của quả và hạt đối với thực vật, động vật và con ngườiĐáp án chuẩn:Bảo vệ hạt, hấp dẫn động vật ăn quả giúp cho sự phát tán nòi giống, nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người.Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu cơ chế lớn lên của quả.Đáp án chuẩn:Sau khi thụ tinh xong thì phôi phát triển thành hạt và bầu lớn lên thành quả. III. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬTCâu 7: Mô tả khái quát quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. Lấy ví dụ ở động vật đẻ con và động vật đẻ trứngĐáp án chuẩn:- Sinh sản hữu tính: Hình thành tinh trùng và hình thành trứng → thụ tinh → hợp tử → phôi → cơ thể mới.- Ví dụ:+ Động vật đẻ con: Chó đực và cái giao phối + Động vật đẻ trứng: Gà trống và gà mái giao phối Câu hỏi 4: Lấy ví dụ động vật đẻ trứng, động vật đẻ con và cho biết các giai đoạn của quá trình sinh sản ở động vật đó.Đáp án chuẩn:- Động vật đẻ trứng: gà, vịt,… → Các giai đoạn: Con đực và con cái giao phối → hợp tử nằm trong trứng đã được thụ tinh → đẻ ra ngoài, ấp đủ nhiệt độ → phôi → cơ thể mới → phá vỡ vỏ trứng chui ra.- Động vật đẻ con: lợn, chó,… → Các giai đoạn: Con đực và cái giao phối → hợp tử → phôi → cơ thể mới → con non sẽ được đẻ ra ngoài.Câu 8: Quan sát hình 33.5, nêu các giai đoạn của quá trình sinh sản ở người.Đáp án chuẩn:Tinh trùng ở giới nam kết hợp với trứng ở giới nữ được thụ tinh thành hợp tử → phôi thai → em bé hoàn thiện và được sinh ra.Luyện tập: Cho các từ, cụm từ: trứng, gà con, ấp trứng, thụ tinh, tinh trùng, hợp tử. Sử dụng các từ đã cho để hoàn thành sơ đồ các giai đoạn sinh sản ở gà.Đáp án chuẩn:(1) trứng(2) thụ tinh(3) hợp tử(4) ấp trứng(5) gà con(6) tinh trùngVận dụng 4Câu hỏi: Nêu ưu điểm của việc mang thai và sinh con ở động vật có vú so với đẻ trứng ở các loài động vật khác.Đáp án chuẩn:Giúp phôi được nuôi dưỡng và bảo vệ tốt, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ được vận chuyển qua nhau thai để nuôi dưỡng bào thai.Câu 9: Nêu một số ứng dụng sinh sản hữu tính trong thưc tiễn và cho ví dụ minh hoạĐáp án chuẩn:Lai tạo và chọn lọc những giống lúa, ngô cho năng suất cao, bò cho sữa với chất lượng tốt, lợn cho tỉ lệ nạc cao.Vận dụng 5

II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOA

Câu 2: Quan sát hình 33.1, mô tả các bộ phận của hoa lưỡng tính.

BÀI 33. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT MỞ ĐẦUCâu hỏi: Quan sát hình 32.1d và 32.3c, nêu sự khác nhau về hình thức sinh sản ở cá và sao biển. Cho biết tên hình thức sinh sản của cáĐáp án chuẩn:Ở cá, các cá thể mới được tạo ra nhờ sự kết hợp giữa con đực và cái qua thụ tinh. Ở sao biển, cá thể mới được tạo ra không có sự kết hợp giữa con đực và con cái. I. KHÁI NIỆM SINH SẢN HỮU TÍNHCâu 1: Lập bảng so sánh sinh sản vô tính và hữu tính theo gợi ý.Đáp án chuẩn:Giống: tạo ra các cá thể mới từ các thể ban đầuKhác:II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOACâu 2: Quan sát hình 33.1, mô tả các bộ phận của hoa lưỡng tính.Đáp án chuẩn:Đài hoa, cánh hoa, nhị hoa, nhuỵ hoa, noãn hoaCâu 3: Quan sát hình 33.2, nêu đặc điểm của hoa đơn tính. Phân biệt hoa đơn tính với hoa lưỡng tínhĐáp án chuẩn:Đặc điểm: chỉ chứa duy nhất một cơ quan sinh sản là đực hoặc cái. Phân biệt: + Hoa đơn tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong hoa riêng biệt. + Hoa lưỡng tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong cùng một bông hoa.Câu hỏi 1: Hãy lấy thêm ví dụ về hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.Đáp án chuẩn:Hoa đơn tính: hoa bưởi, hoa cam, hoa lúa, hoa chuối,…Hoa lưỡng tính: hoa mướp, hoa bí, hoa ngô, hoa su su,…Vận dụng 1Câu hỏi: Quan sát 3-5 bông hoa của các loài cây khác nhau, xác định các bộ phận cấu tạo của hoa. Lập bảng về các đặc điểm mỗi bộ phận theo gợi ý trong bảng 33.2.Đáp án chuẩn:Tên loài hoaMàu sắc hoaSố cánh hoaSố nhị hoaNhụy hoa (có/không)Hoa đơn tính/lưỡng tínhHoa bưởiTrắng525,8 ± 1,15 nhị/hoaKhôngĐơn tínhHoa hồngĐỏ35Nhiều nhịCóLưỡng tínhHoa senHồng8Nhiều nhịCóLưỡng tínhCâu 4: Quan sát hình 33.3, nêu sự khác nhau giữa tự thụ phấn và thụ phấn chéo.Đáp án chuẩn:Tự thụ phấn là quá trình giao phối xảy ra ở giữa hai bông hoa của cùng một cây. Thụ phấn chéo là quá trình lai xa giữa hai loài thực vật cùng loài và các loài hoa khác nhau. Câu 5: Lấy ví dụ về hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ sâu bọ, nhờ con người.Đáp án chuẩn:Hoa thụ phấn nhờ gió: ngô, hoa bồ công anh, lúa.Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: hoa cam, bưởi.Hoa thụ phấn nhờ con người: hoa bí, bầu, mướp.Câu hỏi 2: Giải thích vì sao phải bảo vệ một số loài côn trùng thụ phấn cho câyĐáp án chuẩn:Vì có những loài thực vật không thể tự thụ phấn được mà cần nhờ đến các loài côn trùng.Vận dụng 2Câu hỏi: Vì sao ở các vườn trồng cây như nhân, vải, xoài người ta thường kết hợp nuôi ong? Đáp án chuẩn:Vì ong giúp thụ phấn cho cây, giúp tăng số lượng hoa được thụ phấn; còn có thể lấy mật.Câu 6: Quan sát hình 33.4 trình bày sự hình thành quả cà chuaĐáp án chuẩn:Sau khi được thụ tinh noãn phát triển thành hạt và bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt. Hạt chứa phôi phát triển thành cơ thể mới.Câu hỏi 3: Trình bày quá trình thụ phấn, thụ tinh và sự hình thành hạt, quả.Đáp án chuẩn:- Thụ phấn: là quá trình hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy. - Thụ tinh: là quá trình kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo hợp tử.- Sự hình thành hạt, quả: noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.Vận dụng 3Câu 1: Nêu vai trò của quả và hạt đối với thực vật, động vật và con ngườiĐáp án chuẩn:Bảo vệ hạt, hấp dẫn động vật ăn quả giúp cho sự phát tán nòi giống, nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người.Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu cơ chế lớn lên của quả.Đáp án chuẩn:Sau khi thụ tinh xong thì phôi phát triển thành hạt và bầu lớn lên thành quả. III. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬTCâu 7: Mô tả khái quát quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. Lấy ví dụ ở động vật đẻ con và động vật đẻ trứngĐáp án chuẩn:- Sinh sản hữu tính: Hình thành tinh trùng và hình thành trứng → thụ tinh → hợp tử → phôi → cơ thể mới.- Ví dụ:+ Động vật đẻ con: Chó đực và cái giao phối + Động vật đẻ trứng: Gà trống và gà mái giao phối Câu hỏi 4: Lấy ví dụ động vật đẻ trứng, động vật đẻ con và cho biết các giai đoạn của quá trình sinh sản ở động vật đó.Đáp án chuẩn:- Động vật đẻ trứng: gà, vịt,… → Các giai đoạn: Con đực và con cái giao phối → hợp tử nằm trong trứng đã được thụ tinh → đẻ ra ngoài, ấp đủ nhiệt độ → phôi → cơ thể mới → phá vỡ vỏ trứng chui ra.- Động vật đẻ con: lợn, chó,… → Các giai đoạn: Con đực và cái giao phối → hợp tử → phôi → cơ thể mới → con non sẽ được đẻ ra ngoài.Câu 8: Quan sát hình 33.5, nêu các giai đoạn của quá trình sinh sản ở người.Đáp án chuẩn:Tinh trùng ở giới nam kết hợp với trứng ở giới nữ được thụ tinh thành hợp tử → phôi thai → em bé hoàn thiện và được sinh ra.Luyện tập: Cho các từ, cụm từ: trứng, gà con, ấp trứng, thụ tinh, tinh trùng, hợp tử. Sử dụng các từ đã cho để hoàn thành sơ đồ các giai đoạn sinh sản ở gà.Đáp án chuẩn:(1) trứng(2) thụ tinh(3) hợp tử(4) ấp trứng(5) gà con(6) tinh trùngVận dụng 4Câu hỏi: Nêu ưu điểm của việc mang thai và sinh con ở động vật có vú so với đẻ trứng ở các loài động vật khác.Đáp án chuẩn:Giúp phôi được nuôi dưỡng và bảo vệ tốt, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ được vận chuyển qua nhau thai để nuôi dưỡng bào thai.Câu 9: Nêu một số ứng dụng sinh sản hữu tính trong thưc tiễn và cho ví dụ minh hoạĐáp án chuẩn:Lai tạo và chọn lọc những giống lúa, ngô cho năng suất cao, bò cho sữa với chất lượng tốt, lợn cho tỉ lệ nạc cao.Vận dụng 5

Đáp án chuẩn:

Đài hoa, cánh hoa, nhị hoa, nhuỵ hoa, noãn hoa

Câu 3: Quan sát hình 33.2, nêu đặc điểm của hoa đơn tính. Phân biệt hoa đơn tính với hoa lưỡng tính
BÀI 33. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT MỞ ĐẦUCâu hỏi: Quan sát hình 32.1d và 32.3c, nêu sự khác nhau về hình thức sinh sản ở cá và sao biển. Cho biết tên hình thức sinh sản của cáĐáp án chuẩn:Ở cá, các cá thể mới được tạo ra nhờ sự kết hợp giữa con đực và cái qua thụ tinh. Ở sao biển, cá thể mới được tạo ra không có sự kết hợp giữa con đực và con cái. I. KHÁI NIỆM SINH SẢN HỮU TÍNHCâu 1: Lập bảng so sánh sinh sản vô tính và hữu tính theo gợi ý.Đáp án chuẩn:Giống: tạo ra các cá thể mới từ các thể ban đầuKhác:II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOACâu 2: Quan sát hình 33.1, mô tả các bộ phận của hoa lưỡng tính.Đáp án chuẩn:Đài hoa, cánh hoa, nhị hoa, nhuỵ hoa, noãn hoaCâu 3: Quan sát hình 33.2, nêu đặc điểm của hoa đơn tính. Phân biệt hoa đơn tính với hoa lưỡng tínhĐáp án chuẩn:Đặc điểm: chỉ chứa duy nhất một cơ quan sinh sản là đực hoặc cái. Phân biệt: + Hoa đơn tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong hoa riêng biệt. + Hoa lưỡng tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong cùng một bông hoa.Câu hỏi 1: Hãy lấy thêm ví dụ về hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.Đáp án chuẩn:Hoa đơn tính: hoa bưởi, hoa cam, hoa lúa, hoa chuối,…Hoa lưỡng tính: hoa mướp, hoa bí, hoa ngô, hoa su su,…Vận dụng 1Câu hỏi: Quan sát 3-5 bông hoa của các loài cây khác nhau, xác định các bộ phận cấu tạo của hoa. Lập bảng về các đặc điểm mỗi bộ phận theo gợi ý trong bảng 33.2.Đáp án chuẩn:Tên loài hoaMàu sắc hoaSố cánh hoaSố nhị hoaNhụy hoa (có/không)Hoa đơn tính/lưỡng tínhHoa bưởiTrắng525,8 ± 1,15 nhị/hoaKhôngĐơn tínhHoa hồngĐỏ35Nhiều nhịCóLưỡng tínhHoa senHồng8Nhiều nhịCóLưỡng tínhCâu 4: Quan sát hình 33.3, nêu sự khác nhau giữa tự thụ phấn và thụ phấn chéo.Đáp án chuẩn:Tự thụ phấn là quá trình giao phối xảy ra ở giữa hai bông hoa của cùng một cây. Thụ phấn chéo là quá trình lai xa giữa hai loài thực vật cùng loài và các loài hoa khác nhau. Câu 5: Lấy ví dụ về hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ sâu bọ, nhờ con người.Đáp án chuẩn:Hoa thụ phấn nhờ gió: ngô, hoa bồ công anh, lúa.Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: hoa cam, bưởi.Hoa thụ phấn nhờ con người: hoa bí, bầu, mướp.Câu hỏi 2: Giải thích vì sao phải bảo vệ một số loài côn trùng thụ phấn cho câyĐáp án chuẩn:Vì có những loài thực vật không thể tự thụ phấn được mà cần nhờ đến các loài côn trùng.Vận dụng 2Câu hỏi: Vì sao ở các vườn trồng cây như nhân, vải, xoài người ta thường kết hợp nuôi ong? Đáp án chuẩn:Vì ong giúp thụ phấn cho cây, giúp tăng số lượng hoa được thụ phấn; còn có thể lấy mật.Câu 6: Quan sát hình 33.4 trình bày sự hình thành quả cà chuaĐáp án chuẩn:Sau khi được thụ tinh noãn phát triển thành hạt và bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt. Hạt chứa phôi phát triển thành cơ thể mới.Câu hỏi 3: Trình bày quá trình thụ phấn, thụ tinh và sự hình thành hạt, quả.Đáp án chuẩn:- Thụ phấn: là quá trình hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy. - Thụ tinh: là quá trình kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo hợp tử.- Sự hình thành hạt, quả: noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.Vận dụng 3Câu 1: Nêu vai trò của quả và hạt đối với thực vật, động vật và con ngườiĐáp án chuẩn:Bảo vệ hạt, hấp dẫn động vật ăn quả giúp cho sự phát tán nòi giống, nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người.Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu cơ chế lớn lên của quả.Đáp án chuẩn:Sau khi thụ tinh xong thì phôi phát triển thành hạt và bầu lớn lên thành quả. III. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬTCâu 7: Mô tả khái quát quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. Lấy ví dụ ở động vật đẻ con và động vật đẻ trứngĐáp án chuẩn:- Sinh sản hữu tính: Hình thành tinh trùng và hình thành trứng → thụ tinh → hợp tử → phôi → cơ thể mới.- Ví dụ:+ Động vật đẻ con: Chó đực và cái giao phối + Động vật đẻ trứng: Gà trống và gà mái giao phối Câu hỏi 4: Lấy ví dụ động vật đẻ trứng, động vật đẻ con và cho biết các giai đoạn của quá trình sinh sản ở động vật đó.Đáp án chuẩn:- Động vật đẻ trứng: gà, vịt,… → Các giai đoạn: Con đực và con cái giao phối → hợp tử nằm trong trứng đã được thụ tinh → đẻ ra ngoài, ấp đủ nhiệt độ → phôi → cơ thể mới → phá vỡ vỏ trứng chui ra.- Động vật đẻ con: lợn, chó,… → Các giai đoạn: Con đực và cái giao phối → hợp tử → phôi → cơ thể mới → con non sẽ được đẻ ra ngoài.Câu 8: Quan sát hình 33.5, nêu các giai đoạn của quá trình sinh sản ở người.Đáp án chuẩn:Tinh trùng ở giới nam kết hợp với trứng ở giới nữ được thụ tinh thành hợp tử → phôi thai → em bé hoàn thiện và được sinh ra.Luyện tập: Cho các từ, cụm từ: trứng, gà con, ấp trứng, thụ tinh, tinh trùng, hợp tử. Sử dụng các từ đã cho để hoàn thành sơ đồ các giai đoạn sinh sản ở gà.Đáp án chuẩn:(1) trứng(2) thụ tinh(3) hợp tử(4) ấp trứng(5) gà con(6) tinh trùngVận dụng 4Câu hỏi: Nêu ưu điểm của việc mang thai và sinh con ở động vật có vú so với đẻ trứng ở các loài động vật khác.Đáp án chuẩn:Giúp phôi được nuôi dưỡng và bảo vệ tốt, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ được vận chuyển qua nhau thai để nuôi dưỡng bào thai.Câu 9: Nêu một số ứng dụng sinh sản hữu tính trong thưc tiễn và cho ví dụ minh hoạĐáp án chuẩn:Lai tạo và chọn lọc những giống lúa, ngô cho năng suất cao, bò cho sữa với chất lượng tốt, lợn cho tỉ lệ nạc cao.Vận dụng 5

Đáp án chuẩn:

Đặc điểm: chỉ chứa duy nhất một cơ quan sinh sản là đực hoặc cái. 

Phân biệt: 

+ Hoa đơn tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong hoa riêng biệt. 

+ Hoa lưỡng tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong cùng một bông hoa.

Câu hỏi 1: Hãy lấy thêm ví dụ về hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.

Đáp án chuẩn:

  • Hoa đơn tính: hoa bưởi, hoa cam, hoa lúa, hoa chuối,…
  • Hoa lưỡng tính: hoa mướp, hoa bí, hoa ngô, hoa su su,…

Vận dụng 1

Câu hỏi: Quan sát 3-5 bông hoa của các loài cây khác nhau, xác định các bộ phận cấu tạo của hoa. Lập bảng về các đặc điểm mỗi bộ phận theo gợi ý trong bảng 33.2.

BÀI 33. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT MỞ ĐẦUCâu hỏi: Quan sát hình 32.1d và 32.3c, nêu sự khác nhau về hình thức sinh sản ở cá và sao biển. Cho biết tên hình thức sinh sản của cáĐáp án chuẩn:Ở cá, các cá thể mới được tạo ra nhờ sự kết hợp giữa con đực và cái qua thụ tinh. Ở sao biển, cá thể mới được tạo ra không có sự kết hợp giữa con đực và con cái. I. KHÁI NIỆM SINH SẢN HỮU TÍNHCâu 1: Lập bảng so sánh sinh sản vô tính và hữu tính theo gợi ý.Đáp án chuẩn:Giống: tạo ra các cá thể mới từ các thể ban đầuKhác:II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOACâu 2: Quan sát hình 33.1, mô tả các bộ phận của hoa lưỡng tính.Đáp án chuẩn:Đài hoa, cánh hoa, nhị hoa, nhuỵ hoa, noãn hoaCâu 3: Quan sát hình 33.2, nêu đặc điểm của hoa đơn tính. Phân biệt hoa đơn tính với hoa lưỡng tínhĐáp án chuẩn:Đặc điểm: chỉ chứa duy nhất một cơ quan sinh sản là đực hoặc cái. Phân biệt: + Hoa đơn tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong hoa riêng biệt. + Hoa lưỡng tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong cùng một bông hoa.Câu hỏi 1: Hãy lấy thêm ví dụ về hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.Đáp án chuẩn:Hoa đơn tính: hoa bưởi, hoa cam, hoa lúa, hoa chuối,…Hoa lưỡng tính: hoa mướp, hoa bí, hoa ngô, hoa su su,…Vận dụng 1Câu hỏi: Quan sát 3-5 bông hoa của các loài cây khác nhau, xác định các bộ phận cấu tạo của hoa. Lập bảng về các đặc điểm mỗi bộ phận theo gợi ý trong bảng 33.2.Đáp án chuẩn:Tên loài hoaMàu sắc hoaSố cánh hoaSố nhị hoaNhụy hoa (có/không)Hoa đơn tính/lưỡng tínhHoa bưởiTrắng525,8 ± 1,15 nhị/hoaKhôngĐơn tínhHoa hồngĐỏ35Nhiều nhịCóLưỡng tínhHoa senHồng8Nhiều nhịCóLưỡng tínhCâu 4: Quan sát hình 33.3, nêu sự khác nhau giữa tự thụ phấn và thụ phấn chéo.Đáp án chuẩn:Tự thụ phấn là quá trình giao phối xảy ra ở giữa hai bông hoa của cùng một cây. Thụ phấn chéo là quá trình lai xa giữa hai loài thực vật cùng loài và các loài hoa khác nhau. Câu 5: Lấy ví dụ về hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ sâu bọ, nhờ con người.Đáp án chuẩn:Hoa thụ phấn nhờ gió: ngô, hoa bồ công anh, lúa.Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: hoa cam, bưởi.Hoa thụ phấn nhờ con người: hoa bí, bầu, mướp.Câu hỏi 2: Giải thích vì sao phải bảo vệ một số loài côn trùng thụ phấn cho câyĐáp án chuẩn:Vì có những loài thực vật không thể tự thụ phấn được mà cần nhờ đến các loài côn trùng.Vận dụng 2Câu hỏi: Vì sao ở các vườn trồng cây như nhân, vải, xoài người ta thường kết hợp nuôi ong? Đáp án chuẩn:Vì ong giúp thụ phấn cho cây, giúp tăng số lượng hoa được thụ phấn; còn có thể lấy mật.Câu 6: Quan sát hình 33.4 trình bày sự hình thành quả cà chuaĐáp án chuẩn:Sau khi được thụ tinh noãn phát triển thành hạt và bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt. Hạt chứa phôi phát triển thành cơ thể mới.Câu hỏi 3: Trình bày quá trình thụ phấn, thụ tinh và sự hình thành hạt, quả.Đáp án chuẩn:- Thụ phấn: là quá trình hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy. - Thụ tinh: là quá trình kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo hợp tử.- Sự hình thành hạt, quả: noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.Vận dụng 3Câu 1: Nêu vai trò của quả và hạt đối với thực vật, động vật và con ngườiĐáp án chuẩn:Bảo vệ hạt, hấp dẫn động vật ăn quả giúp cho sự phát tán nòi giống, nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người.Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu cơ chế lớn lên của quả.Đáp án chuẩn:Sau khi thụ tinh xong thì phôi phát triển thành hạt và bầu lớn lên thành quả. III. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬTCâu 7: Mô tả khái quát quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. Lấy ví dụ ở động vật đẻ con và động vật đẻ trứngĐáp án chuẩn:- Sinh sản hữu tính: Hình thành tinh trùng và hình thành trứng → thụ tinh → hợp tử → phôi → cơ thể mới.- Ví dụ:+ Động vật đẻ con: Chó đực và cái giao phối + Động vật đẻ trứng: Gà trống và gà mái giao phối Câu hỏi 4: Lấy ví dụ động vật đẻ trứng, động vật đẻ con và cho biết các giai đoạn của quá trình sinh sản ở động vật đó.Đáp án chuẩn:- Động vật đẻ trứng: gà, vịt,… → Các giai đoạn: Con đực và con cái giao phối → hợp tử nằm trong trứng đã được thụ tinh → đẻ ra ngoài, ấp đủ nhiệt độ → phôi → cơ thể mới → phá vỡ vỏ trứng chui ra.- Động vật đẻ con: lợn, chó,… → Các giai đoạn: Con đực và cái giao phối → hợp tử → phôi → cơ thể mới → con non sẽ được đẻ ra ngoài.Câu 8: Quan sát hình 33.5, nêu các giai đoạn của quá trình sinh sản ở người.Đáp án chuẩn:Tinh trùng ở giới nam kết hợp với trứng ở giới nữ được thụ tinh thành hợp tử → phôi thai → em bé hoàn thiện và được sinh ra.Luyện tập: Cho các từ, cụm từ: trứng, gà con, ấp trứng, thụ tinh, tinh trùng, hợp tử. Sử dụng các từ đã cho để hoàn thành sơ đồ các giai đoạn sinh sản ở gà.Đáp án chuẩn:(1) trứng(2) thụ tinh(3) hợp tử(4) ấp trứng(5) gà con(6) tinh trùngVận dụng 4Câu hỏi: Nêu ưu điểm của việc mang thai và sinh con ở động vật có vú so với đẻ trứng ở các loài động vật khác.Đáp án chuẩn:Giúp phôi được nuôi dưỡng và bảo vệ tốt, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ được vận chuyển qua nhau thai để nuôi dưỡng bào thai.Câu 9: Nêu một số ứng dụng sinh sản hữu tính trong thưc tiễn và cho ví dụ minh hoạĐáp án chuẩn:Lai tạo và chọn lọc những giống lúa, ngô cho năng suất cao, bò cho sữa với chất lượng tốt, lợn cho tỉ lệ nạc cao.Vận dụng 5

Đáp án chuẩn:

Tên loài hoa

Màu sắc hoa

Số cánh hoa

Số nhị hoa

Nhụy hoa (có/không)

Hoa đơn tính/lưỡng tính

Hoa bưởi

Trắng

5

25,8 ± 1,15 nhị/hoa

Không

Đơn tính

Hoa hồng

Đỏ

35

Nhiều nhị

Lưỡng tính

Hoa sen

Hồng

8

Nhiều nhị

Lưỡng tính

Câu 4: Quan sát hình 33.3, nêu sự khác nhau giữa tự thụ phấn và thụ phấn chéo.

BÀI 33. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT MỞ ĐẦUCâu hỏi: Quan sát hình 32.1d và 32.3c, nêu sự khác nhau về hình thức sinh sản ở cá và sao biển. Cho biết tên hình thức sinh sản của cáĐáp án chuẩn:Ở cá, các cá thể mới được tạo ra nhờ sự kết hợp giữa con đực và cái qua thụ tinh. Ở sao biển, cá thể mới được tạo ra không có sự kết hợp giữa con đực và con cái. I. KHÁI NIỆM SINH SẢN HỮU TÍNHCâu 1: Lập bảng so sánh sinh sản vô tính và hữu tính theo gợi ý.Đáp án chuẩn:Giống: tạo ra các cá thể mới từ các thể ban đầuKhác:II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOACâu 2: Quan sát hình 33.1, mô tả các bộ phận của hoa lưỡng tính.Đáp án chuẩn:Đài hoa, cánh hoa, nhị hoa, nhuỵ hoa, noãn hoaCâu 3: Quan sát hình 33.2, nêu đặc điểm của hoa đơn tính. Phân biệt hoa đơn tính với hoa lưỡng tínhĐáp án chuẩn:Đặc điểm: chỉ chứa duy nhất một cơ quan sinh sản là đực hoặc cái. Phân biệt: + Hoa đơn tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong hoa riêng biệt. + Hoa lưỡng tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong cùng một bông hoa.Câu hỏi 1: Hãy lấy thêm ví dụ về hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.Đáp án chuẩn:Hoa đơn tính: hoa bưởi, hoa cam, hoa lúa, hoa chuối,…Hoa lưỡng tính: hoa mướp, hoa bí, hoa ngô, hoa su su,…Vận dụng 1Câu hỏi: Quan sát 3-5 bông hoa của các loài cây khác nhau, xác định các bộ phận cấu tạo của hoa. Lập bảng về các đặc điểm mỗi bộ phận theo gợi ý trong bảng 33.2.Đáp án chuẩn:Tên loài hoaMàu sắc hoaSố cánh hoaSố nhị hoaNhụy hoa (có/không)Hoa đơn tính/lưỡng tínhHoa bưởiTrắng525,8 ± 1,15 nhị/hoaKhôngĐơn tínhHoa hồngĐỏ35Nhiều nhịCóLưỡng tínhHoa senHồng8Nhiều nhịCóLưỡng tínhCâu 4: Quan sát hình 33.3, nêu sự khác nhau giữa tự thụ phấn và thụ phấn chéo.Đáp án chuẩn:Tự thụ phấn là quá trình giao phối xảy ra ở giữa hai bông hoa của cùng một cây. Thụ phấn chéo là quá trình lai xa giữa hai loài thực vật cùng loài và các loài hoa khác nhau. Câu 5: Lấy ví dụ về hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ sâu bọ, nhờ con người.Đáp án chuẩn:Hoa thụ phấn nhờ gió: ngô, hoa bồ công anh, lúa.Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: hoa cam, bưởi.Hoa thụ phấn nhờ con người: hoa bí, bầu, mướp.Câu hỏi 2: Giải thích vì sao phải bảo vệ một số loài côn trùng thụ phấn cho câyĐáp án chuẩn:Vì có những loài thực vật không thể tự thụ phấn được mà cần nhờ đến các loài côn trùng.Vận dụng 2Câu hỏi: Vì sao ở các vườn trồng cây như nhân, vải, xoài người ta thường kết hợp nuôi ong? Đáp án chuẩn:Vì ong giúp thụ phấn cho cây, giúp tăng số lượng hoa được thụ phấn; còn có thể lấy mật.Câu 6: Quan sát hình 33.4 trình bày sự hình thành quả cà chuaĐáp án chuẩn:Sau khi được thụ tinh noãn phát triển thành hạt và bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt. Hạt chứa phôi phát triển thành cơ thể mới.Câu hỏi 3: Trình bày quá trình thụ phấn, thụ tinh và sự hình thành hạt, quả.Đáp án chuẩn:- Thụ phấn: là quá trình hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy. - Thụ tinh: là quá trình kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo hợp tử.- Sự hình thành hạt, quả: noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.Vận dụng 3Câu 1: Nêu vai trò của quả và hạt đối với thực vật, động vật và con ngườiĐáp án chuẩn:Bảo vệ hạt, hấp dẫn động vật ăn quả giúp cho sự phát tán nòi giống, nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người.Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu cơ chế lớn lên của quả.Đáp án chuẩn:Sau khi thụ tinh xong thì phôi phát triển thành hạt và bầu lớn lên thành quả. III. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬTCâu 7: Mô tả khái quát quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. Lấy ví dụ ở động vật đẻ con và động vật đẻ trứngĐáp án chuẩn:- Sinh sản hữu tính: Hình thành tinh trùng và hình thành trứng → thụ tinh → hợp tử → phôi → cơ thể mới.- Ví dụ:+ Động vật đẻ con: Chó đực và cái giao phối + Động vật đẻ trứng: Gà trống và gà mái giao phối Câu hỏi 4: Lấy ví dụ động vật đẻ trứng, động vật đẻ con và cho biết các giai đoạn của quá trình sinh sản ở động vật đó.Đáp án chuẩn:- Động vật đẻ trứng: gà, vịt,… → Các giai đoạn: Con đực và con cái giao phối → hợp tử nằm trong trứng đã được thụ tinh → đẻ ra ngoài, ấp đủ nhiệt độ → phôi → cơ thể mới → phá vỡ vỏ trứng chui ra.- Động vật đẻ con: lợn, chó,… → Các giai đoạn: Con đực và cái giao phối → hợp tử → phôi → cơ thể mới → con non sẽ được đẻ ra ngoài.Câu 8: Quan sát hình 33.5, nêu các giai đoạn của quá trình sinh sản ở người.Đáp án chuẩn:Tinh trùng ở giới nam kết hợp với trứng ở giới nữ được thụ tinh thành hợp tử → phôi thai → em bé hoàn thiện và được sinh ra.Luyện tập: Cho các từ, cụm từ: trứng, gà con, ấp trứng, thụ tinh, tinh trùng, hợp tử. Sử dụng các từ đã cho để hoàn thành sơ đồ các giai đoạn sinh sản ở gà.Đáp án chuẩn:(1) trứng(2) thụ tinh(3) hợp tử(4) ấp trứng(5) gà con(6) tinh trùngVận dụng 4Câu hỏi: Nêu ưu điểm của việc mang thai và sinh con ở động vật có vú so với đẻ trứng ở các loài động vật khác.Đáp án chuẩn:Giúp phôi được nuôi dưỡng và bảo vệ tốt, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ được vận chuyển qua nhau thai để nuôi dưỡng bào thai.Câu 9: Nêu một số ứng dụng sinh sản hữu tính trong thưc tiễn và cho ví dụ minh hoạĐáp án chuẩn:Lai tạo và chọn lọc những giống lúa, ngô cho năng suất cao, bò cho sữa với chất lượng tốt, lợn cho tỉ lệ nạc cao.Vận dụng 5

Đáp án chuẩn:

Tự thụ phấn là quá trình giao phối xảy ra ở giữa hai bông hoa của cùng một cây. Thụ phấn chéo là quá trình lai xa giữa hai loài thực vật cùng loài và các loài hoa khác nhau. 

Câu 5: Lấy ví dụ về hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ sâu bọ, nhờ con người.

BÀI 33. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT MỞ ĐẦUCâu hỏi: Quan sát hình 32.1d và 32.3c, nêu sự khác nhau về hình thức sinh sản ở cá và sao biển. Cho biết tên hình thức sinh sản của cáĐáp án chuẩn:Ở cá, các cá thể mới được tạo ra nhờ sự kết hợp giữa con đực và cái qua thụ tinh. Ở sao biển, cá thể mới được tạo ra không có sự kết hợp giữa con đực và con cái. I. KHÁI NIỆM SINH SẢN HỮU TÍNHCâu 1: Lập bảng so sánh sinh sản vô tính và hữu tính theo gợi ý.Đáp án chuẩn:Giống: tạo ra các cá thể mới từ các thể ban đầuKhác:II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOACâu 2: Quan sát hình 33.1, mô tả các bộ phận của hoa lưỡng tính.Đáp án chuẩn:Đài hoa, cánh hoa, nhị hoa, nhuỵ hoa, noãn hoaCâu 3: Quan sát hình 33.2, nêu đặc điểm của hoa đơn tính. Phân biệt hoa đơn tính với hoa lưỡng tínhĐáp án chuẩn:Đặc điểm: chỉ chứa duy nhất một cơ quan sinh sản là đực hoặc cái. Phân biệt: + Hoa đơn tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong hoa riêng biệt. + Hoa lưỡng tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong cùng một bông hoa.Câu hỏi 1: Hãy lấy thêm ví dụ về hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.Đáp án chuẩn:Hoa đơn tính: hoa bưởi, hoa cam, hoa lúa, hoa chuối,…Hoa lưỡng tính: hoa mướp, hoa bí, hoa ngô, hoa su su,…Vận dụng 1Câu hỏi: Quan sát 3-5 bông hoa của các loài cây khác nhau, xác định các bộ phận cấu tạo của hoa. Lập bảng về các đặc điểm mỗi bộ phận theo gợi ý trong bảng 33.2.Đáp án chuẩn:Tên loài hoaMàu sắc hoaSố cánh hoaSố nhị hoaNhụy hoa (có/không)Hoa đơn tính/lưỡng tínhHoa bưởiTrắng525,8 ± 1,15 nhị/hoaKhôngĐơn tínhHoa hồngĐỏ35Nhiều nhịCóLưỡng tínhHoa senHồng8Nhiều nhịCóLưỡng tínhCâu 4: Quan sát hình 33.3, nêu sự khác nhau giữa tự thụ phấn và thụ phấn chéo.Đáp án chuẩn:Tự thụ phấn là quá trình giao phối xảy ra ở giữa hai bông hoa của cùng một cây. Thụ phấn chéo là quá trình lai xa giữa hai loài thực vật cùng loài và các loài hoa khác nhau. Câu 5: Lấy ví dụ về hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ sâu bọ, nhờ con người.Đáp án chuẩn:Hoa thụ phấn nhờ gió: ngô, hoa bồ công anh, lúa.Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: hoa cam, bưởi.Hoa thụ phấn nhờ con người: hoa bí, bầu, mướp.Câu hỏi 2: Giải thích vì sao phải bảo vệ một số loài côn trùng thụ phấn cho câyĐáp án chuẩn:Vì có những loài thực vật không thể tự thụ phấn được mà cần nhờ đến các loài côn trùng.Vận dụng 2Câu hỏi: Vì sao ở các vườn trồng cây như nhân, vải, xoài người ta thường kết hợp nuôi ong? Đáp án chuẩn:Vì ong giúp thụ phấn cho cây, giúp tăng số lượng hoa được thụ phấn; còn có thể lấy mật.Câu 6: Quan sát hình 33.4 trình bày sự hình thành quả cà chuaĐáp án chuẩn:Sau khi được thụ tinh noãn phát triển thành hạt và bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt. Hạt chứa phôi phát triển thành cơ thể mới.Câu hỏi 3: Trình bày quá trình thụ phấn, thụ tinh và sự hình thành hạt, quả.Đáp án chuẩn:- Thụ phấn: là quá trình hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy. - Thụ tinh: là quá trình kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo hợp tử.- Sự hình thành hạt, quả: noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.Vận dụng 3Câu 1: Nêu vai trò của quả và hạt đối với thực vật, động vật và con ngườiĐáp án chuẩn:Bảo vệ hạt, hấp dẫn động vật ăn quả giúp cho sự phát tán nòi giống, nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người.Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu cơ chế lớn lên của quả.Đáp án chuẩn:Sau khi thụ tinh xong thì phôi phát triển thành hạt và bầu lớn lên thành quả. III. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬTCâu 7: Mô tả khái quát quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. Lấy ví dụ ở động vật đẻ con và động vật đẻ trứngĐáp án chuẩn:- Sinh sản hữu tính: Hình thành tinh trùng và hình thành trứng → thụ tinh → hợp tử → phôi → cơ thể mới.- Ví dụ:+ Động vật đẻ con: Chó đực và cái giao phối + Động vật đẻ trứng: Gà trống và gà mái giao phối Câu hỏi 4: Lấy ví dụ động vật đẻ trứng, động vật đẻ con và cho biết các giai đoạn của quá trình sinh sản ở động vật đó.Đáp án chuẩn:- Động vật đẻ trứng: gà, vịt,… → Các giai đoạn: Con đực và con cái giao phối → hợp tử nằm trong trứng đã được thụ tinh → đẻ ra ngoài, ấp đủ nhiệt độ → phôi → cơ thể mới → phá vỡ vỏ trứng chui ra.- Động vật đẻ con: lợn, chó,… → Các giai đoạn: Con đực và cái giao phối → hợp tử → phôi → cơ thể mới → con non sẽ được đẻ ra ngoài.Câu 8: Quan sát hình 33.5, nêu các giai đoạn của quá trình sinh sản ở người.Đáp án chuẩn:Tinh trùng ở giới nam kết hợp với trứng ở giới nữ được thụ tinh thành hợp tử → phôi thai → em bé hoàn thiện và được sinh ra.Luyện tập: Cho các từ, cụm từ: trứng, gà con, ấp trứng, thụ tinh, tinh trùng, hợp tử. Sử dụng các từ đã cho để hoàn thành sơ đồ các giai đoạn sinh sản ở gà.Đáp án chuẩn:(1) trứng(2) thụ tinh(3) hợp tử(4) ấp trứng(5) gà con(6) tinh trùngVận dụng 4Câu hỏi: Nêu ưu điểm của việc mang thai và sinh con ở động vật có vú so với đẻ trứng ở các loài động vật khác.Đáp án chuẩn:Giúp phôi được nuôi dưỡng và bảo vệ tốt, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ được vận chuyển qua nhau thai để nuôi dưỡng bào thai.Câu 9: Nêu một số ứng dụng sinh sản hữu tính trong thưc tiễn và cho ví dụ minh hoạĐáp án chuẩn:Lai tạo và chọn lọc những giống lúa, ngô cho năng suất cao, bò cho sữa với chất lượng tốt, lợn cho tỉ lệ nạc cao.Vận dụng 5

Đáp án chuẩn:

  • Hoa thụ phấn nhờ gió: ngô, hoa bồ công anh, lúa.
  • Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: hoa cam, bưởi.
  • Hoa thụ phấn nhờ con người: hoa bí, bầu, mướp.

Câu hỏi 2: Giải thích vì sao phải bảo vệ một số loài côn trùng thụ phấn cho cây

Đáp án chuẩn:

Vì có những loài thực vật không thể tự thụ phấn được mà cần nhờ đến các loài côn trùng.

Vận dụng 2

Câu hỏi: Vì sao ở các vườn trồng cây như nhân, vải, xoài người ta thường kết hợp nuôi ong? 

Đáp án chuẩn:

Vì ong giúp thụ phấn cho cây, giúp tăng số lượng hoa được thụ phấn; còn có thể lấy mật.

Câu 6: Quan sát hình 33.4 trình bày sự hình thành quả cà chua
BÀI 33. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT MỞ ĐẦUCâu hỏi: Quan sát hình 32.1d và 32.3c, nêu sự khác nhau về hình thức sinh sản ở cá và sao biển. Cho biết tên hình thức sinh sản của cáĐáp án chuẩn:Ở cá, các cá thể mới được tạo ra nhờ sự kết hợp giữa con đực và cái qua thụ tinh. Ở sao biển, cá thể mới được tạo ra không có sự kết hợp giữa con đực và con cái. I. KHÁI NIỆM SINH SẢN HỮU TÍNHCâu 1: Lập bảng so sánh sinh sản vô tính và hữu tính theo gợi ý.Đáp án chuẩn:Giống: tạo ra các cá thể mới từ các thể ban đầuKhác:II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOACâu 2: Quan sát hình 33.1, mô tả các bộ phận của hoa lưỡng tính.Đáp án chuẩn:Đài hoa, cánh hoa, nhị hoa, nhuỵ hoa, noãn hoaCâu 3: Quan sát hình 33.2, nêu đặc điểm của hoa đơn tính. Phân biệt hoa đơn tính với hoa lưỡng tínhĐáp án chuẩn:Đặc điểm: chỉ chứa duy nhất một cơ quan sinh sản là đực hoặc cái. Phân biệt: + Hoa đơn tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong hoa riêng biệt. + Hoa lưỡng tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong cùng một bông hoa.Câu hỏi 1: Hãy lấy thêm ví dụ về hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.Đáp án chuẩn:Hoa đơn tính: hoa bưởi, hoa cam, hoa lúa, hoa chuối,…Hoa lưỡng tính: hoa mướp, hoa bí, hoa ngô, hoa su su,…Vận dụng 1Câu hỏi: Quan sát 3-5 bông hoa của các loài cây khác nhau, xác định các bộ phận cấu tạo của hoa. Lập bảng về các đặc điểm mỗi bộ phận theo gợi ý trong bảng 33.2.Đáp án chuẩn:Tên loài hoaMàu sắc hoaSố cánh hoaSố nhị hoaNhụy hoa (có/không)Hoa đơn tính/lưỡng tínhHoa bưởiTrắng525,8 ± 1,15 nhị/hoaKhôngĐơn tínhHoa hồngĐỏ35Nhiều nhịCóLưỡng tínhHoa senHồng8Nhiều nhịCóLưỡng tínhCâu 4: Quan sát hình 33.3, nêu sự khác nhau giữa tự thụ phấn và thụ phấn chéo.Đáp án chuẩn:Tự thụ phấn là quá trình giao phối xảy ra ở giữa hai bông hoa của cùng một cây. Thụ phấn chéo là quá trình lai xa giữa hai loài thực vật cùng loài và các loài hoa khác nhau. Câu 5: Lấy ví dụ về hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ sâu bọ, nhờ con người.Đáp án chuẩn:Hoa thụ phấn nhờ gió: ngô, hoa bồ công anh, lúa.Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: hoa cam, bưởi.Hoa thụ phấn nhờ con người: hoa bí, bầu, mướp.Câu hỏi 2: Giải thích vì sao phải bảo vệ một số loài côn trùng thụ phấn cho câyĐáp án chuẩn:Vì có những loài thực vật không thể tự thụ phấn được mà cần nhờ đến các loài côn trùng.Vận dụng 2Câu hỏi: Vì sao ở các vườn trồng cây như nhân, vải, xoài người ta thường kết hợp nuôi ong? Đáp án chuẩn:Vì ong giúp thụ phấn cho cây, giúp tăng số lượng hoa được thụ phấn; còn có thể lấy mật.Câu 6: Quan sát hình 33.4 trình bày sự hình thành quả cà chuaĐáp án chuẩn:Sau khi được thụ tinh noãn phát triển thành hạt và bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt. Hạt chứa phôi phát triển thành cơ thể mới.Câu hỏi 3: Trình bày quá trình thụ phấn, thụ tinh và sự hình thành hạt, quả.Đáp án chuẩn:- Thụ phấn: là quá trình hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy. - Thụ tinh: là quá trình kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo hợp tử.- Sự hình thành hạt, quả: noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.Vận dụng 3Câu 1: Nêu vai trò của quả và hạt đối với thực vật, động vật và con ngườiĐáp án chuẩn:Bảo vệ hạt, hấp dẫn động vật ăn quả giúp cho sự phát tán nòi giống, nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người.Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu cơ chế lớn lên của quả.Đáp án chuẩn:Sau khi thụ tinh xong thì phôi phát triển thành hạt và bầu lớn lên thành quả. III. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬTCâu 7: Mô tả khái quát quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. Lấy ví dụ ở động vật đẻ con và động vật đẻ trứngĐáp án chuẩn:- Sinh sản hữu tính: Hình thành tinh trùng và hình thành trứng → thụ tinh → hợp tử → phôi → cơ thể mới.- Ví dụ:+ Động vật đẻ con: Chó đực và cái giao phối + Động vật đẻ trứng: Gà trống và gà mái giao phối Câu hỏi 4: Lấy ví dụ động vật đẻ trứng, động vật đẻ con và cho biết các giai đoạn của quá trình sinh sản ở động vật đó.Đáp án chuẩn:- Động vật đẻ trứng: gà, vịt,… → Các giai đoạn: Con đực và con cái giao phối → hợp tử nằm trong trứng đã được thụ tinh → đẻ ra ngoài, ấp đủ nhiệt độ → phôi → cơ thể mới → phá vỡ vỏ trứng chui ra.- Động vật đẻ con: lợn, chó,… → Các giai đoạn: Con đực và cái giao phối → hợp tử → phôi → cơ thể mới → con non sẽ được đẻ ra ngoài.Câu 8: Quan sát hình 33.5, nêu các giai đoạn của quá trình sinh sản ở người.Đáp án chuẩn:Tinh trùng ở giới nam kết hợp với trứng ở giới nữ được thụ tinh thành hợp tử → phôi thai → em bé hoàn thiện và được sinh ra.Luyện tập: Cho các từ, cụm từ: trứng, gà con, ấp trứng, thụ tinh, tinh trùng, hợp tử. Sử dụng các từ đã cho để hoàn thành sơ đồ các giai đoạn sinh sản ở gà.Đáp án chuẩn:(1) trứng(2) thụ tinh(3) hợp tử(4) ấp trứng(5) gà con(6) tinh trùngVận dụng 4Câu hỏi: Nêu ưu điểm của việc mang thai và sinh con ở động vật có vú so với đẻ trứng ở các loài động vật khác.Đáp án chuẩn:Giúp phôi được nuôi dưỡng và bảo vệ tốt, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ được vận chuyển qua nhau thai để nuôi dưỡng bào thai.Câu 9: Nêu một số ứng dụng sinh sản hữu tính trong thưc tiễn và cho ví dụ minh hoạĐáp án chuẩn:Lai tạo và chọn lọc những giống lúa, ngô cho năng suất cao, bò cho sữa với chất lượng tốt, lợn cho tỉ lệ nạc cao.Vận dụng 5

Đáp án chuẩn:

Sau khi được thụ tinh noãn phát triển thành hạt và bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt. Hạt chứa phôi phát triển thành cơ thể mới.

Câu hỏi 3: Trình bày quá trình thụ phấn, thụ tinh và sự hình thành hạt, quả.

Đáp án chuẩn:

- Thụ phấn: là quá trình hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy. 

- Thụ tinh: là quá trình kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo hợp tử.

- Sự hình thành hạt, quả: noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.

Vận dụng 3

Câu 1: Nêu vai trò của quả và hạt đối với thực vật, động vật và con người

Đáp án chuẩn:

Bảo vệ hạt, hấp dẫn động vật ăn quả giúp cho sự phát tán nòi giống, nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người.

Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu cơ chế lớn lên của quả.

Đáp án chuẩn:

Sau khi thụ tinh xong thì phôi phát triển thành hạt và bầu lớn lên thành quả. 

III. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

Câu 7: Mô tả khái quát quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. Lấy ví dụ ở động vật đẻ con và động vật đẻ trứng

Đáp án chuẩn:

- Sinh sản hữu tính: Hình thành tinh trùng và hình thành trứng → thụ tinh → hợp tử → phôi → cơ thể mới.

- Ví dụ:

+ Động vật đẻ con: Chó đực và cái giao phối 

+ Động vật đẻ trứng: Gà trống và gà mái giao phối 

Câu hỏi 4: Lấy ví dụ động vật đẻ trứng, động vật đẻ con và cho biết các giai đoạn của quá trình sinh sản ở động vật đó.

Đáp án chuẩn:

- Động vật đẻ trứng: gà, vịt,… → Các giai đoạn: Con đực và con cái giao phối → hợp tử nằm trong trứng đã được thụ tinh → đẻ ra ngoài, ấp đủ nhiệt độ → phôi → cơ thể mới → phá vỡ vỏ trứng chui ra.

- Động vật đẻ con: lợn, chó,… → Các giai đoạn: Con đực và cái giao phối → hợp tử → phôi → cơ thể mới → con non sẽ được đẻ ra ngoài.

Câu 8: Quan sát hình 33.5, nêu các giai đoạn của quá trình sinh sản ở người.

BÀI 33. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT MỞ ĐẦUCâu hỏi: Quan sát hình 32.1d và 32.3c, nêu sự khác nhau về hình thức sinh sản ở cá và sao biển. Cho biết tên hình thức sinh sản của cáĐáp án chuẩn:Ở cá, các cá thể mới được tạo ra nhờ sự kết hợp giữa con đực và cái qua thụ tinh. Ở sao biển, cá thể mới được tạo ra không có sự kết hợp giữa con đực và con cái. I. KHÁI NIỆM SINH SẢN HỮU TÍNHCâu 1: Lập bảng so sánh sinh sản vô tính và hữu tính theo gợi ý.Đáp án chuẩn:Giống: tạo ra các cá thể mới từ các thể ban đầuKhác:II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOACâu 2: Quan sát hình 33.1, mô tả các bộ phận của hoa lưỡng tính.Đáp án chuẩn:Đài hoa, cánh hoa, nhị hoa, nhuỵ hoa, noãn hoaCâu 3: Quan sát hình 33.2, nêu đặc điểm của hoa đơn tính. Phân biệt hoa đơn tính với hoa lưỡng tínhĐáp án chuẩn:Đặc điểm: chỉ chứa duy nhất một cơ quan sinh sản là đực hoặc cái. Phân biệt: + Hoa đơn tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong hoa riêng biệt. + Hoa lưỡng tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong cùng một bông hoa.Câu hỏi 1: Hãy lấy thêm ví dụ về hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.Đáp án chuẩn:Hoa đơn tính: hoa bưởi, hoa cam, hoa lúa, hoa chuối,…Hoa lưỡng tính: hoa mướp, hoa bí, hoa ngô, hoa su su,…Vận dụng 1Câu hỏi: Quan sát 3-5 bông hoa của các loài cây khác nhau, xác định các bộ phận cấu tạo của hoa. Lập bảng về các đặc điểm mỗi bộ phận theo gợi ý trong bảng 33.2.Đáp án chuẩn:Tên loài hoaMàu sắc hoaSố cánh hoaSố nhị hoaNhụy hoa (có/không)Hoa đơn tính/lưỡng tínhHoa bưởiTrắng525,8 ± 1,15 nhị/hoaKhôngĐơn tínhHoa hồngĐỏ35Nhiều nhịCóLưỡng tínhHoa senHồng8Nhiều nhịCóLưỡng tínhCâu 4: Quan sát hình 33.3, nêu sự khác nhau giữa tự thụ phấn và thụ phấn chéo.Đáp án chuẩn:Tự thụ phấn là quá trình giao phối xảy ra ở giữa hai bông hoa của cùng một cây. Thụ phấn chéo là quá trình lai xa giữa hai loài thực vật cùng loài và các loài hoa khác nhau. Câu 5: Lấy ví dụ về hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ sâu bọ, nhờ con người.Đáp án chuẩn:Hoa thụ phấn nhờ gió: ngô, hoa bồ công anh, lúa.Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: hoa cam, bưởi.Hoa thụ phấn nhờ con người: hoa bí, bầu, mướp.Câu hỏi 2: Giải thích vì sao phải bảo vệ một số loài côn trùng thụ phấn cho câyĐáp án chuẩn:Vì có những loài thực vật không thể tự thụ phấn được mà cần nhờ đến các loài côn trùng.Vận dụng 2Câu hỏi: Vì sao ở các vườn trồng cây như nhân, vải, xoài người ta thường kết hợp nuôi ong? Đáp án chuẩn:Vì ong giúp thụ phấn cho cây, giúp tăng số lượng hoa được thụ phấn; còn có thể lấy mật.Câu 6: Quan sát hình 33.4 trình bày sự hình thành quả cà chuaĐáp án chuẩn:Sau khi được thụ tinh noãn phát triển thành hạt và bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt. Hạt chứa phôi phát triển thành cơ thể mới.Câu hỏi 3: Trình bày quá trình thụ phấn, thụ tinh và sự hình thành hạt, quả.Đáp án chuẩn:- Thụ phấn: là quá trình hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy. - Thụ tinh: là quá trình kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo hợp tử.- Sự hình thành hạt, quả: noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.Vận dụng 3Câu 1: Nêu vai trò của quả và hạt đối với thực vật, động vật và con ngườiĐáp án chuẩn:Bảo vệ hạt, hấp dẫn động vật ăn quả giúp cho sự phát tán nòi giống, nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người.Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu cơ chế lớn lên của quả.Đáp án chuẩn:Sau khi thụ tinh xong thì phôi phát triển thành hạt và bầu lớn lên thành quả. III. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬTCâu 7: Mô tả khái quát quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. Lấy ví dụ ở động vật đẻ con và động vật đẻ trứngĐáp án chuẩn:- Sinh sản hữu tính: Hình thành tinh trùng và hình thành trứng → thụ tinh → hợp tử → phôi → cơ thể mới.- Ví dụ:+ Động vật đẻ con: Chó đực và cái giao phối + Động vật đẻ trứng: Gà trống và gà mái giao phối Câu hỏi 4: Lấy ví dụ động vật đẻ trứng, động vật đẻ con và cho biết các giai đoạn của quá trình sinh sản ở động vật đó.Đáp án chuẩn:- Động vật đẻ trứng: gà, vịt,… → Các giai đoạn: Con đực và con cái giao phối → hợp tử nằm trong trứng đã được thụ tinh → đẻ ra ngoài, ấp đủ nhiệt độ → phôi → cơ thể mới → phá vỡ vỏ trứng chui ra.- Động vật đẻ con: lợn, chó,… → Các giai đoạn: Con đực và cái giao phối → hợp tử → phôi → cơ thể mới → con non sẽ được đẻ ra ngoài.Câu 8: Quan sát hình 33.5, nêu các giai đoạn của quá trình sinh sản ở người.Đáp án chuẩn:Tinh trùng ở giới nam kết hợp với trứng ở giới nữ được thụ tinh thành hợp tử → phôi thai → em bé hoàn thiện và được sinh ra.Luyện tập: Cho các từ, cụm từ: trứng, gà con, ấp trứng, thụ tinh, tinh trùng, hợp tử. Sử dụng các từ đã cho để hoàn thành sơ đồ các giai đoạn sinh sản ở gà.Đáp án chuẩn:(1) trứng(2) thụ tinh(3) hợp tử(4) ấp trứng(5) gà con(6) tinh trùngVận dụng 4Câu hỏi: Nêu ưu điểm của việc mang thai và sinh con ở động vật có vú so với đẻ trứng ở các loài động vật khác.Đáp án chuẩn:Giúp phôi được nuôi dưỡng và bảo vệ tốt, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ được vận chuyển qua nhau thai để nuôi dưỡng bào thai.Câu 9: Nêu một số ứng dụng sinh sản hữu tính trong thưc tiễn và cho ví dụ minh hoạĐáp án chuẩn:Lai tạo và chọn lọc những giống lúa, ngô cho năng suất cao, bò cho sữa với chất lượng tốt, lợn cho tỉ lệ nạc cao.Vận dụng 5

Đáp án chuẩn:

Tinh trùng ở giới nam kết hợp với trứng ở giới nữ được thụ tinh thành hợp tử → phôi thai → em bé hoàn thiện và được sinh ra.

Luyện tập: Cho các từ, cụm từ: trứng, gà con, ấp trứng, thụ tinh, tinh trùng, hợp tử. Sử dụng các từ đã cho để hoàn thành sơ đồ các giai đoạn sinh sản ở gà.

BÀI 33. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT MỞ ĐẦUCâu hỏi: Quan sát hình 32.1d và 32.3c, nêu sự khác nhau về hình thức sinh sản ở cá và sao biển. Cho biết tên hình thức sinh sản của cáĐáp án chuẩn:Ở cá, các cá thể mới được tạo ra nhờ sự kết hợp giữa con đực và cái qua thụ tinh. Ở sao biển, cá thể mới được tạo ra không có sự kết hợp giữa con đực và con cái. I. KHÁI NIỆM SINH SẢN HỮU TÍNHCâu 1: Lập bảng so sánh sinh sản vô tính và hữu tính theo gợi ý.Đáp án chuẩn:Giống: tạo ra các cá thể mới từ các thể ban đầuKhác:II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOACâu 2: Quan sát hình 33.1, mô tả các bộ phận của hoa lưỡng tính.Đáp án chuẩn:Đài hoa, cánh hoa, nhị hoa, nhuỵ hoa, noãn hoaCâu 3: Quan sát hình 33.2, nêu đặc điểm của hoa đơn tính. Phân biệt hoa đơn tính với hoa lưỡng tínhĐáp án chuẩn:Đặc điểm: chỉ chứa duy nhất một cơ quan sinh sản là đực hoặc cái. Phân biệt: + Hoa đơn tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong hoa riêng biệt. + Hoa lưỡng tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong cùng một bông hoa.Câu hỏi 1: Hãy lấy thêm ví dụ về hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.Đáp án chuẩn:Hoa đơn tính: hoa bưởi, hoa cam, hoa lúa, hoa chuối,…Hoa lưỡng tính: hoa mướp, hoa bí, hoa ngô, hoa su su,…Vận dụng 1Câu hỏi: Quan sát 3-5 bông hoa của các loài cây khác nhau, xác định các bộ phận cấu tạo của hoa. Lập bảng về các đặc điểm mỗi bộ phận theo gợi ý trong bảng 33.2.Đáp án chuẩn:Tên loài hoaMàu sắc hoaSố cánh hoaSố nhị hoaNhụy hoa (có/không)Hoa đơn tính/lưỡng tínhHoa bưởiTrắng525,8 ± 1,15 nhị/hoaKhôngĐơn tínhHoa hồngĐỏ35Nhiều nhịCóLưỡng tínhHoa senHồng8Nhiều nhịCóLưỡng tínhCâu 4: Quan sát hình 33.3, nêu sự khác nhau giữa tự thụ phấn và thụ phấn chéo.Đáp án chuẩn:Tự thụ phấn là quá trình giao phối xảy ra ở giữa hai bông hoa của cùng một cây. Thụ phấn chéo là quá trình lai xa giữa hai loài thực vật cùng loài và các loài hoa khác nhau. Câu 5: Lấy ví dụ về hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ sâu bọ, nhờ con người.Đáp án chuẩn:Hoa thụ phấn nhờ gió: ngô, hoa bồ công anh, lúa.Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: hoa cam, bưởi.Hoa thụ phấn nhờ con người: hoa bí, bầu, mướp.Câu hỏi 2: Giải thích vì sao phải bảo vệ một số loài côn trùng thụ phấn cho câyĐáp án chuẩn:Vì có những loài thực vật không thể tự thụ phấn được mà cần nhờ đến các loài côn trùng.Vận dụng 2Câu hỏi: Vì sao ở các vườn trồng cây như nhân, vải, xoài người ta thường kết hợp nuôi ong? Đáp án chuẩn:Vì ong giúp thụ phấn cho cây, giúp tăng số lượng hoa được thụ phấn; còn có thể lấy mật.Câu 6: Quan sát hình 33.4 trình bày sự hình thành quả cà chuaĐáp án chuẩn:Sau khi được thụ tinh noãn phát triển thành hạt và bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt. Hạt chứa phôi phát triển thành cơ thể mới.Câu hỏi 3: Trình bày quá trình thụ phấn, thụ tinh và sự hình thành hạt, quả.Đáp án chuẩn:- Thụ phấn: là quá trình hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy. - Thụ tinh: là quá trình kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo hợp tử.- Sự hình thành hạt, quả: noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.Vận dụng 3Câu 1: Nêu vai trò của quả và hạt đối với thực vật, động vật và con ngườiĐáp án chuẩn:Bảo vệ hạt, hấp dẫn động vật ăn quả giúp cho sự phát tán nòi giống, nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người.Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu cơ chế lớn lên của quả.Đáp án chuẩn:Sau khi thụ tinh xong thì phôi phát triển thành hạt và bầu lớn lên thành quả. III. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬTCâu 7: Mô tả khái quát quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. Lấy ví dụ ở động vật đẻ con và động vật đẻ trứngĐáp án chuẩn:- Sinh sản hữu tính: Hình thành tinh trùng và hình thành trứng → thụ tinh → hợp tử → phôi → cơ thể mới.- Ví dụ:+ Động vật đẻ con: Chó đực và cái giao phối + Động vật đẻ trứng: Gà trống và gà mái giao phối Câu hỏi 4: Lấy ví dụ động vật đẻ trứng, động vật đẻ con và cho biết các giai đoạn của quá trình sinh sản ở động vật đó.Đáp án chuẩn:- Động vật đẻ trứng: gà, vịt,… → Các giai đoạn: Con đực và con cái giao phối → hợp tử nằm trong trứng đã được thụ tinh → đẻ ra ngoài, ấp đủ nhiệt độ → phôi → cơ thể mới → phá vỡ vỏ trứng chui ra.- Động vật đẻ con: lợn, chó,… → Các giai đoạn: Con đực và cái giao phối → hợp tử → phôi → cơ thể mới → con non sẽ được đẻ ra ngoài.Câu 8: Quan sát hình 33.5, nêu các giai đoạn của quá trình sinh sản ở người.Đáp án chuẩn:Tinh trùng ở giới nam kết hợp với trứng ở giới nữ được thụ tinh thành hợp tử → phôi thai → em bé hoàn thiện và được sinh ra.Luyện tập: Cho các từ, cụm từ: trứng, gà con, ấp trứng, thụ tinh, tinh trùng, hợp tử. Sử dụng các từ đã cho để hoàn thành sơ đồ các giai đoạn sinh sản ở gà.Đáp án chuẩn:(1) trứng(2) thụ tinh(3) hợp tử(4) ấp trứng(5) gà con(6) tinh trùngVận dụng 4Câu hỏi: Nêu ưu điểm của việc mang thai và sinh con ở động vật có vú so với đẻ trứng ở các loài động vật khác.Đáp án chuẩn:Giúp phôi được nuôi dưỡng và bảo vệ tốt, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ được vận chuyển qua nhau thai để nuôi dưỡng bào thai.Câu 9: Nêu một số ứng dụng sinh sản hữu tính trong thưc tiễn và cho ví dụ minh hoạĐáp án chuẩn:Lai tạo và chọn lọc những giống lúa, ngô cho năng suất cao, bò cho sữa với chất lượng tốt, lợn cho tỉ lệ nạc cao.Vận dụng 5

Đáp án chuẩn:

(1) trứng

(2) thụ tinh

(3) hợp tử

(4) ấp trứng

(5) gà con

(6) tinh trùng

Vận dụng 4

Câu hỏi: Nêu ưu điểm của việc mang thai và sinh con ở động vật có vú so với đẻ trứng ở các loài động vật khác.

Đáp án chuẩn:

Giúp phôi được nuôi dưỡng và bảo vệ tốt, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ được vận chuyển qua nhau thai để nuôi dưỡng bào thai.

Câu 9: Nêu một số ứng dụng sinh sản hữu tính trong thưc tiễn và cho ví dụ minh hoạ

Đáp án chuẩn:

Lai tạo và chọn lọc những giống lúa, ngô cho năng suất cao, bò cho sữa với chất lượng tốt, lợn cho tỉ lệ nạc cao.

Vận dụng 5

Câu hỏi: Vì sao nói sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn thay đổi và tạo nên sự đa dạng di truyền cho các thế hệ sau?

Đáp án chuẩn:

Vì cơ sở của sinh sản hữu tính là sự giảm phân, từ đó, tạo ra nhiều biến dị di truyền có khả năng thích nghi với môi trường biến động ngày càng cao. 

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác