Giải SBT toán 10 chân trời bài 3 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Hướng dẫn giải bài 3 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ trang 67 SBT toán 10 tập 2. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 1. Phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn? Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đó.

a) $x^{2} + y^{2} + 2x + 2y - 9 = 0$;

b) $x^{2} + y^{2} - 6x - 2y + 1 = 0$;

c) $x^{2} + y^{2} + 8x + 4y + 2 022 = 0$;

d) $3x^{2} + 2y^{2} + 5x + 7y - 1 = 0$.

Bài tập 2. Lập phương trình đường tròn (C') trong các trường hợp sau:

a) (C) có tâm O(0; 0) và có bán kính R = 9;

b) (C) có đường kính AB với A(1; 1) và B(3; 5);

c) (C) có tâm M(2; 3) và tiếp xúc với đường thẳng 3x - 4y + 9 = 0;

d) (C) có tâm I(3; 2) và đi qua điểm B(7; 4).

Bài tập 3. Lập phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác có tọa độ các đỉnh là:

a) A(1; 4), B(0; 1), C(4, 3);              b) O(0; 0), P(16; 0), Q(0; 12).

Bài tập 4. Lập phương trình đường tròn tiếp xúc với hai trục toa độ Ox, Oy và đi qua điểm A(2; 1).

Bài tập 5. Cho đường tròn (C) có phương trình $x^{2} + y^{2} - 8x - 2y - 15 = 0$

a) Chứng tỏ rằng điểm A(0; 5) thuộc đường tròn (C);

b) Viết phương trình tiếp tuyến với (C) tại điểm A(0; 5);

c) Viết phương trình tiếp tuyến với (C) song song với đường thẳng 8x + 6y + 99 = 0.

Bài tập 6. Một cái cổng hình bán nguyệt rộng 6,8 m, cao 3,4 m. Mặt đường dưới cổng được chia thành hai làn cho xe ra vào.

a) Viết phương trình mô phỏng cái cổng;

b) Một chiếc xe tải rộng 2,4 m và cao 2,5 m đi đúng làn đường quy định có thể đi qua cổng được hay không?

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: giải toán 10 chân trời tập 2, giải sách kết nối 10 môn toán tập 2, giải toán sách mới bài 10 tập 2, bài 3 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Bình luận

Giải bài tập những môn khác