Giải SBT toán 10 chân trời bài 1 Quy tắc cộng và quy tắc nhân

Hướng dẫn giải bài 1 Quy tắc cộng và quy tắc nhân trang 36 SBT toán 10 tập 2. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 1. Trong một cái hộp có chứa 8 quả bóng màu trắng đánh số từ 1 đến 8; 10 quả bóng màu xanh đánh số từ 1 đến 10; 12 quả bóng màu cam đánh số từ 1 đến 12. Từ hộp này, có bao nhiều cách

a) chọn ra một quả bóng?

b) chọn ra ba quả bóng có màu khác nhau đôi một?

c) chọn ra hai quả bóng có màu khác nhau?

Bài tập 2. Có ba cái hộp, hộp thứ nhất chứa 2 quả cầu dán nhãn A, B; Hộp thứ hai chứa 3 quả cầu dán nhãn a, b, c; Hộp thứ ba có 2 quả cầu dán nhãn 1, 2. Từ mỗi hộp lấy ra ngẫu nhiên một quả cầu.

a) Hãy vẽ sơ đồ hình cây để thể hiện tất cả các kết quả có thể xảy ra.

b) Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?

Bài tập 3. Ba lớp của một trường đang lên kế hoạch để đi dã ngoại, mỗi lớp có thể chọn một trong năm địa điểm. Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra về cách chọn địa điểm của ba lớp?

Bài tập 4. Mã xác thực (OTP - One Time Password) do một ngân hàng gửi vào điện thoại của khách hàng cho mỗi lần giao dịch là một dãy 6 kí tự từ các chữ số từ 0 đến 9. Có thể tạo ra bao nhiêu mã xác thực khác nhau như vậy?

Giải bài tập 4 trang 39 SBT toán 10 tập 2 chân trời

Bài tập 5. Tung một đồng xu 5 lần liên tiếp và ghi lại kết quả (ví dụ dùng kí hiệu SSNSN để chỉ kết quả 5 lần tung lần lượt là sấp, sấp, ngửa, sấp, ngửa). Có bao nhiêu kết quả khác nhau có thể xảy ra?

Bài tập 6. Mã số nhân viên của một công ty có 4 kí tự, gồm một chữ cái đầu tiên (từ 6 chữ cái A, B, C, D, E, F) và tiếp theo là 3 chữ số (từ các chữ số 0; 1;...; 9). Công ty có thể tạo ra bao nhiêu mã số nhân viên theo cách này?

Giải bài tập 6 trang 40 SBT toán 10 tập 2 chân trời

Bài tập 7. Có các con đường nối bốn ngôi làng A, B, C, D như trong Hình 5. Có bao nhiên cách chọn đường đi khác nhau

a) từ A qua B rồi đến D?

b) từ A đến D?

Lưu ý: Mỗi đường đi qua mỗi ngôi làng nhiều nhất một lần.

Giải bài tập 7 trang 40 SBT toán 10 tập 2 chân trời

Bài tập 8. Tung đồng thời hai con xúc xắc khác nhau và giữ lại số châm xuất hiện trên mỗi con xúc xắc. Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra mà tổng số chấm xuất hiện trên hai mặt là bội của 5?

Giải bài tập 8 trang 40 SBT toán 10 tập 2 chân trời

Bài tập 9. Sử dụng 5 chữ số 0; 1; 2; 3; 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên

a) có ba chữ số khác nhau?

b) có 3 chữ số khác nhau và bé hơn 300?

c) có các chữ số khác nhau vá bé hơn 100?

Bài tập 10. Một khoá tổ hợp với đĩa quay có 40 vạch số (xem Hình 7). Mật mã của khóa là một dãy gồm 3 số, kí hiệu là a - b - c, mỗi số là một số tự nhiên từ 0 đến 39. Để mở khóa, cần quay mặt số ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi điểm mốc gặp vạch số a lần thứ ba, rồi quay mặt số theo chiều ngược lại cho đến khi điểm mốc gặp vạch số b lần thứ hai, cuối cùng quay mặt số ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi điểm mốc gặp vạch số c lần đầu tiên. Nếu a, b, c phải khác nhau đôi một, thì có bao nhiêu cách chọn mật mã cho khóa tổ hợp trên?

Giải bài tập 10 trang 40 SBT toán 10 tập 2 chân trời

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: giải toán 10 chân trời tập 2, giải sách kết nối 10 môn toán tập 2, giải toán sách mới bài 10 tập 2, bài 1 Quy tắc cộng và quy tắc nhân

Bình luận

Giải bài tập những môn khác