Đề kiểm tra Lịch sử 8 Cánh diều bài 16: Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX

Đề thi, đề kiểm tra lịch sử 8 Cánh diều bài 16 Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo

 

 

B. Bài tập và hướng dẫn giải

ĐỀ SỐ 1

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Hoạt động đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ diễn ra vào năm nào?

  • A. 1863
  • B. 1868
  • C. 1863 – 1871
  • D. 1877 – 1882

Câu 2: Năm 1882 diễn ra sự kiện nào sau đây?

  • A. Trưa ngày 3 – 4, quân Pháp chiếm thành Hà Nội.
  • B. Ngày 19 – 5, một cánh quân Pháp do H. Riviere chỉ huy đánh ra Cầu Giấy.
  • C. Chiều 18 – 8, quân Pháp mở cuộc tấn công Thuận An (cửa biển sát kinh thành Huế).
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Viết các bản Thời vụ sách lên vua Tụ Đức, đề nghị chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước là đề nghị cải cách của ai?

  • A. Nguyễn Lộ Trạch
  • B. Hoàng Diệu
  • C. Nguyễn Tri Phương
  • D. Phan Thanh Giản

Câu 4: Địa bàn hoạt động của khởi nghĩa Hương Khê không bao gồm:

  • A. Các huyện miền Tây Thanh Hoá
  • B. Nghệ An
  • C. Bắc Giang
  • D. Quảng Bình

Câu 5: Đối với vấn đề cải cách, Nguyễn Trường Tộ đã gửi gần 60 văn bản điều trần đề nghị:

  • A. Chấn chỉnh bộ máy quan lại
  • B. Phát triển nông nghiệp, công - thương nghiệp và tài chính
  • C. Chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại giao, cải tổ giáo dục
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 6: Sau Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình Huế:

  • A. Tập trung lực lượng đàn áp các cuộc khởi nghĩa của nông dân ở Bắc Kì và Trung Kì
  • B. Tiếp tục hỗ trợ Pháp đánh chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì.
  • C. Ngăn cản phong trào kháng chiến của nhân dân ở Nam Kì
  • D. Cả A và C.

Câu 7: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Được sự ủng hộ của đông đảo nhân dân, Trương Định (1820 – 1864) đã lãnh đạo nghĩa quân lập căn cứ Gò Công, Tân Phước, anh dũng chiến đấu chống giặc.
  • B. Trong cuộc càn quét của triều đình nhà Nguyễn, Trương Định bị thương, ông đã rút súng tự sát để bảo toàn khí tiết.
  • C. Một số nhà nho như Nguyễn Đình Chiểu, Phan Văn Trị,... đã dùng thơ văn lên án tội ác của giặc và chế giễu bọn tay sai bán nước, ca ngợi gương chiến đấu hi sinh của nghĩa quân
  • D. Ở miền Đông, phong trào kháng chiến tiếp tục bùng nổ trở lại. Nguyễn Hữu Huân bị bắt đi đày, sau đó mới được thả về lại đứng lên chống Pháp.

Câu 8: Sự kiện “Ngày 1 – 9, liên quân Pháp – Tây Ban Nha mở cuộc tấn công Đà Nẵng, âm mưu biến nơi đây làm bàn đạp tiến công ra Huế, nhanh chóng buộc nhà Nguyễn đầu hàng.” diễn ra năm nào?

  • A. 1855
  • B. 1856
  • C. 1857
  • D. 1858

Câu 9: Năm 1859 diễn ra sự kiện nào sau đây?

  • A. Thực dân Pháp chỉ để lại khoảng 1.000 quân làm nhiệm vụ canh giữ phòng tuyến dài khoảng 10km ở Gia Định.
  • B. Tháng 2, quân Pháp kéo vào Nam, chiếm thành Gia Định, rồi đánh rộng ra.
  • C. Ngày 24 – 2, đại quân Pháp lần lượt chiếm các tỉnh Gia Định, Định Tường, Biên Hoà, Vĩnh Long.
  • D. Đại quân Pháp tập trung mở cuộc tấn công Đại đồn Chí Hoà và mở rộng đánh chiếm Gia Định.

Câu 10: Tư tưởng đề cao canh tân đất nước, tự cường dân tộc của trào lưu cải cách đã:

  • A. Tạo nên những tiền đề thiết yếu cho sự chuyển biến trong đời sống tư tưởng, văn hoá, xã hội Việt Nam
  • B. Làm dấy lên một phong trào Duy tân sôi nổi ở nước ta vào đầu thế kỉ XX
  • C. Tạo nên một bản sắc văn hoá của người Việt trong thời kì lịch sử đó.
  • D. Cả A và B.

ĐỀ SỐ 2

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Viết các bản Thời vụ sách lên vua Tự Đức, đề nghị chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước là đề nghị cải cách của ai?

  • A. Nguyễn Lộ Trạch
  • B. Hoàng Diệu
  • C. Nguyễn Tri Phương
  • D. Phan Thanh Giản

Câu 2: Hoạt động đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ diễn ra vào năm nào?

  • A. 1863
  • B. 1868
  • C. 1863 – 1871
  • D. 1877 – 1882

Câu 3: Địa bàn hoạt động của khởi nghĩa Hương Khê không bao gồm:

  • A. Các huyện miền Tây Thanh Hoá
  • B. Nghệ An
  • C. Bắc Giang
  • D. Quảng Bình

Câu 4: Tháng 4 – 1882, quân Pháp lấy cớ gì để đổ bộ lên Hà Nội, khiêu khích, gửi tối hậu thư cho Tổng đốc Hà Nội là Hoàng Diệu, buộc ông phải giao thành?

  • A. Triều đình Huế vi phạm Hiệp ước Nhâm Tuất
  • B. Triều đình Huế vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất
  • C. Hiệp ước Nam Kì bị huỷ bỏ
  • D. Hiệp ước Bắc Kì bị huỷ bỏ

Câu 5: Đối với vấn đề cải cách, Nguyễn Trường Tộ đã gửi gần 60 văn bản điều trần đề nghị:

  • A. Chấn chỉnh bộ máy quan lại
  • B. Phát triển nông nghiệp, công - thương nghiệp và tài chính
  • C. Chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại giao, cải tổ giáo dục
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 6: Đâu là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?

  • A. Khởi nghĩa Bãi Sậy
  • B. Khởi nghĩa Hương Khê
  • C. Khởi nghĩa Ba Đình
  • D. Khởi nghĩa Yên Thế

Câu 7: Câu nào sau đây đúng về Nguyễn Tri Phương?

  • A. Quê ở huyện Phong Điền (Thừa Thiên Huế), làm quan ở cả ba triều vua Nguyễn.
  • B. Ông được giao làm tổng chỉ huy lực lượng chống Pháp ở Đà Nẵng, Gia Định, sau đó được cử làm Kinh lược sứ Bắc Kì, trực tiếp chỉ huy trận chiến đấu ở cửa phía nam thành Hà Nội khi quân Pháp tấn công.
  • C. Khi Pháp tấn công ra Hà Nội năm 1873, tổng đốc Nguyễn Tri Phương chỉ huy binh sĩ anh dũng chống cự. Ông bị thương, bị giặc bắt nhưng đã tuyệt thực để bảo toàn khí tiết.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 8: Đề nghị triều đình mộ dân khai khẩn đất hoang, mở các cơ sở buôn bán ở cửa biển Trà Lí (Nam Định), khai mỏ, đóng tàu, chấn chỉnh quốc phòng là đề nghị cải cách của ai?

  • A. Trần Đình Túc
  • B. Nguyễn Huy Tế
  • C. Đinh Văn Điền
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 9: Khởi nghĩa nông dân Yên Thế đã làm được gì?

  • A. Nghĩa quân đã đánh bại nhiều trận càn của quân Pháp vào căn cứ của cuộc khởi nghĩa như ở Cao Thượng (11 – 1890), 3 lần ở Hố Chuối (12 – 1890)
  • B. Nghĩa quân đã làm chủ hết vùng Yên Thế, mở rộng địa bàn sang cả Phủ Lạng Thương cùng tỉnh Bắc Giang,..
  • C. Nghĩa quân đã giúp cho triều đình nhà Nguyễn thêm vững chắc trong những năm tháng khó khăn
  • D. Cả A và B.

Câu 10: Sự nào xảy ra ngay trước sự kiện “Ngày 24 – 2, đại quân Pháp lần lượt chiếm các tỉnh Gia Định, Định Tường, Biên Hoà, Vĩnh Long.”?

  • A. Tháng 2, quân Pháp kéo vào Nam, chiếm thành Gia Định, rồi đánh rộng ra.
  • B. Ngày 1 – 9, liên quân Pháp – Tây Ban Nha mở cuộc tấn công Đà Nẵng, âm mưu biến nơi đây làm bàn đạp tiến công ra Huế, nhanh chóng buộc nhà Nguyễn đầu hàng.
  • C. Đại quân Pháp tập trung mở cuộc tấn công Đại đồn Chí Hoà và mở rộng đánh chiếm Gia Định.
  • D. Thực dân Pháp chỉ để lại khoảng 1.000 quân làm nhiệm vụ canh giữ phòng tuyến dài khoảng 10km ở Gia Định.

ĐỀ SỐ 3

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

Câu 1: Hãy cho biết nguyên nhân bùng nổ của phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX.

Câu 2: Trình bày một vài hiểu biết của em về Nguyễn Tri Phương.

ĐỀ SỐ 4

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

Câu 1: Nêu quá trình thực dân Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất và cuộc chiến đấu của quân dân ta.

Câu 2: Trình bày một vài hiểu biết của em về Phan Đình Phùng.

ĐỀ SỐ 5

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đâu là hình ảnh của Hoàng Hoa Thám?

  • A.  Đâu là hình ảnh của Hoàng Hoa Thám?
  • B.  Đâu là hình ảnh của Hoàng Hoa Thám?
  • C.  Đâu là hình ảnh của Hoàng Hoa Thám?
  • D.  Đâu là hình ảnh của Hoàng Hoa Thám?

Câu 2: Phong trào Cần vương kéo dài được đến:

  • A. Đầu thế kỉ XIX
  • B. Giữa thế kỉ XIX
  • C. Cuối thế kỉ XIX
  • D. Giữa thế kỉ XX

Câu 3: Câu nào sau đây đúng về Nguyễn Tri Phương?

  • A. Quê ở huyện Phong Điền (Thừa Thiên Huế), làm quan ở cả ba triều vua Nguyễn.
  • B. Ông được giao làm tổng chỉ huy lực lượng chống Pháp ở Đà Nẵng, Gia Định, sau đó được cử làm Kinh lược sứ Bắc Kì, trực tiếp chỉ huy trận chiến đấu ở cửa phía nam thành Hà Nội khi quân Pháp tấn công.
  • C. Khi Pháp tấn công ra Hà Nội năm 1873, tổng đốc Nguyễn Tri Phương chỉ huy binh sĩ anh dũng chống cự. Ông bị thương, bị giặc bắt nhưng đã tuyệt thực để bảo toàn khí tiết.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Câu nào nói đúng về giai đoạn 1888 – 1896 của khởi nghĩa Hương Khê?

  • A. Là giai đoạn xây dựng lực lượng và căn cứ chiến đấu. Nghĩa quân được tổ chức quy củ, chế tạo thành công súng trường theo mẫu của Pháp.
  • B. Nghĩa quân bước vào giai đoạn chiến đấu quyết liệt với sự chỉ huy thống nhất và tương đối chặt chẽ, đã đẩy lui nhiều cuộc hành quân càn quét của địch.
  • C. Là giai đoạn nghĩa quân suy yếu hoàn toàn do chủ tướng Phan Đình Phùng mất.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Những bản điều trần, đề nghị cải cách của tầng lớp văn thân, sĩ phu Việt Nam gửi lên triều đình Huế có được thực hiện không? Ý nghĩa của việc làm đó là gì?

Câu 2: Đoạn tư liệu dưới đây cho em biết điều gì về hậu quả của Hiệp ước Nhâm Tuất đối với nền độc lập dân tộc?

“Hiệp ước Nhâm Tuất thừa nhận việc cai quản của Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn; bồi thường cho Pháp 20 triệu phrăng (ước tính bằng 280 vạn lạng bạc),... Pháp sẽ “trả lại” tỉnh Vĩnh Long khi nào triểu đình buộc dân chúng ngừng chống Pháp”.

(Theo Đinh Xuân Lâm (Chủ biên), Đại cương Lịch sử Việt Nam, 

 Tập II, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015, tr. 26)

ĐỀ SỐ 6

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Ai là người chỉ huy của khởi nghĩa Bãi Sậy?

  • A. Phan Đình Phùng
  • B. Tôn Thất Thuyết
  • C. Đề Thám
  • D. Nguyễn Thiện Thuật

Câu 2: Vua Tự Đức đã có triển khai hoạt động cải cách nào?

  • A. Tổ chức khai mỏ, mua tàu máy hơi nước
  • B. Cử người đi học ngoại ngữ, học nghề, chiêu mộ nhân tài biết kĩ nghệ và biết tiếng nước ngoài
  • C. Cả A và B.
  • D. Luôn bảo thủ, không làm gì cả.

Câu 3: Thủ lĩnh Đề Thám chết vì nguyên nhân gì?

  • A. Bệnh nặng, tuổi cao
  • B. Bị tay sai Pháp giết hại
  • C. Bị thương nặng trong khi tham chiến
  • D. Bị tai nạn

Câu 4: Tôn Thất Thuyết là:

  • A. Thượng thư Bộ Binh, thành viên Hội đồng Phụ chính
  • B. Binh bộ Thị lang, thành viên Quân cơ
  • C. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, thành viên Chính phủ
  • D. Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, thành viên Đảng Cộng sản

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Em hãy cho biết nguyên nhân nào khiến thực dân Pháp xâm lược Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1874.

Câu 2: Qua việc kí kết các Hiệp ước Giáp Tuất, Hác-măng và Pa-tơ-nốt, em đánh giá thế nào về thái độ của triều đình nhà Nguyễn trước cuộc tấn công xâm lược của thực dân Pháp?

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Lịch sử 8 Cánh diều bài 16 Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX, đề kiểm tra 15 phút lịch sử 8 cánh diều, đề thi lịch sử 8 cánh diều bài 16

Bình luận

Giải bài tập những môn khác