Đề kiểm tra Địa lí 8 Cánh diều bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

Đề thi, đề kiểm tra địa lý 8 Cánh diều bài 12 Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ SỐ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đâu là một yếu tố nhân tạo của môi trường biển?

  • A. Công trình xây dựng ven biển
  • B. Nước biển
  • C. Khoáng sản biển
  • D. Chính sách biển đảo

Câu 2: Đâu không phải một yếu tố tự nhiên của môi trường biển?

  • A. Bờ biển
  • B. Đáy biển 
  • C. Rác biển
  • D. Đa dạng sinh học biển

Câu 3: Vùng biển Việt Nam có bao nhiêu loài cá?

  • A. Hơn 200 loài
  • B. Hơn 2000 loài
  • C. Hơn 20000 loài
  • D. Hơn 200000 loài

Câu 4: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Vùng biển nước ta có nhiều loài là thực phẩm được ưa thích, có giá trị dinh dưỡng cao: tôm, mực, hải sâm,...
  • B. Vùng triều ven bờ có nhiều loài rong biển được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và xuất khẩu
  • C. Năm 2019, vùng biển nước ta có trữ lượng thuỷ sản là 30,87 triệu tấn
  • D. Năm 2019, vùng biển nước ta có khả năng khai thác là gần 1,55 triệu tấn

Câu 5: Tài nguyên sinh vật ở biển đảo và thềm lục địa Việt Nam được thể hiện qua:

  • A. Việt Nam còn có diện tích rừng ngập mặn đứng thứ hai trên thế giới; đây là nơi sinh sống của nhiều loài động, thực vật
  • B. Nước ta có tài nguyên dầu mỏ và khí đốt với trữ lượng khá lớn ở thềm lục địa, đặc biệt là thềm lục địa phía nam
  • C. Từ bắc vào nam, dọc bờ biển nước ta có nhiều bãi biển đẹp; các vũng, vịnh, đầm, phá; các đảo gần bờ, cùng với hệ sinh thái ven biển đều là nguồn tài nguyên du lịch có giá trị
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 6: Biển đảo có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ở nước ta?

  • A. Quan trọng
  • B. Ít quan trọng
  • C. Không quan trọng lắm
  • D. Không có ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội ở nước ta

Câu 7: Vì sao khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, vùng nước và cả các đảo xung quanh?

  • A. Vì nước biển không quen với các kích thích ô nhiễm môi trường.
  • B. Vì môi trường biển không chia cắt được
  • C. Vì cấu trúc phân tầng vùng biển theo Luật biển quốc tế
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 8: Tiềm năng phát triển của hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta là: 

  • A. Những thùng dầu đầu tiên được khai thác ở nước ta vào năm 1986, từ đó sản lượng liên tục tăng qua các năm và đạt 18,5 triệu tấn năm 2005
  • B. dầu mỏ của nước ta được phân bố trong các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa; đặc biệt là thềm lục địa phía Nam, với trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí
  • C. Công nghiệp chế biến khí: phục vụ cho phát điện, sản xuất phân đạm, hóa lỏng khí,...
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 9: Sinh vật ở vùng biển Việt Nam:

  • A. Phong phú, có tính đa dạng sinh học cao
  • B. Phong phú, nhưng tính đa dạng sinh học không cao
  • C. Nghèo nàn nhưng tất cả đều là loài quý hiếm
  • D. Nghèo nàn, không có gì nổi trội

Câu 10: Theo đánh giá của Bộ Tài nguyên và Môi trường, chất lượng nước biển ven bờ ở nước ta như thế nào?

  • A. Không tốt vì có nhiều hoạt động gây ô nhiêm môi trường. Các chỉ số đều ở mức trung bình.
  • B. Rất xấu vì ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và tác động quá mức của con người.
  • C. Khá tốt với hầu hết các chỉ số đặc trưng đều nằm trong giới hạn cho phép
  • D. Rất tốt với các chỉ số đều ở mức tối đa.
 

ĐỀ SỐ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Vùng biển nước ta có nhiều loài là thực phẩm được ưa thích, có giá trị dinh dưỡng cao: tôm, mực, hải sâm,...
  • B. Vùng triều ven bờ có nhiều loài rong biển được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và xuất khẩu
  • C. Năm 2019, vùng biển nước ta có trữ lượng thuỷ sản là 30,87 triệu tấn
  • D. Năm 2019, vùng biển nước ta có khả năng khai thác là gần 1,55 triệu tấn

Câu 2: Tài nguyên du lịch biển của nước ta không được thể hiện qua ý nào sau đây?

  • A. Bờ biển dài, có nhiều bãi cát
  • B. Vịnh, hang động đẹp
  • C. Doanh thu từ du lịch biển đứng đầu trên thế giới
  • D. Nước biển trong xanh, hệ sinh thái biển phong phú

Câu 3: Suy thoái môi trường biển đảo là:

  • A. Sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với con người và sinh vật
  • B. Sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng tới con người, sinh vật
  • C. Sự tác động thái quá của con người lên bề mặt nước biển, làm cho phần nước biển bị đảo lộn về cấu trúc nguyên tử, gây ra sự ảnh hưởng trên toàn bộ biển.
  • D. Sự giảm sút các hoạt động bảo vệ môi trường trên biển, khiến cho nước biển ngày càng xấu đi, ảnh hưởng đến đa dạng sinh vật biển.

Câu 4: Chất lượng môi trường nước biển của nước ta có xu hướng giảm do chịu tác động mạnh của:

  • A. Các hoạt động quân sự và nghiên cứu khoa học trên biển và các đảo, đặc biệt là thử nghiệm bom nguyên tử, nghiên cứu sức chịu đựng của các sinh vật biển,…
  • B. Các hoạt động phát triển kinh tế – xã hội khu vực ven bờ, đặc biệt là các hoạt động phát triển cảng biển, nuôi trồng hải sản và phát triển du lịch biển, nước thải, rác thải sinh hoạt của người dân,...
  • C. Các chính sách không tập trung của Nhà nước
  • D. Cả A và B.

Câu 5: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Dầu mỏ, khí tự nhiên tập trung ở các bể (bồn trũng) trong vùng thềm lục địa, như các bể Sông Hồng, Phú Khánh, Cửu Long, Nam Côn Sơn, Malay – Thổ Chu, Tư Chính – Vũng Mây, nhóm bể Trường Sa và Hoàng Sa.
  • B. Các khoáng sản khác ngoài dầu mỏ và khí tự nhiên bao gồm 350 loại khoáng sản, phân bố dọc vùng ven biển, sườn bờ và dưới đáy biển. Trong đó, có giá trị nhất là kim cương, cát thuỷ tinh, silic,... 
  • C. Băng cháy là một loại khoáng sản có tiềm năng sử dụng lớn trong tương lai.
  • D. Vùng biển Việt Nam có thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, phát triển giao thông vận tải biển.

Câu 6: Theo đánh giá của Bộ Tài nguyên và Môi trường, chất lượng nước biển ven bờ ở nước ta như thế nào?

  • A. Không tốt vì có nhiều hoạt động gây ô nhiêm môi trường. Các chỉ số đều ở mức trung bình.
  • B. Rất xấu vì ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và tác động quá mức của con người.
  • C. Khá tốt với hầu hết các chỉ số đặc trưng đều nằm trong giới hạn cho phép
  • D. Rất tốt với các chỉ số đều ở mức tối đa

Câu 7: Đâu không phải một giải pháp để bảo vệ môi trường biển đảo?

  • A. Xây dựng cơ chế chính sách, luật bảo vệ môi trường biển đảo
  • B. Áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ để kiểm soát và xử lí vấn đề môi trường biển đảo
  • C. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ và cải thiện môi trường biển đảo
  • D. Bán các vùng biển bị ô nhiễm cho nước khác.

Câu 8: Vì sao khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, vùng nước và cả các đảo xung quanh?

  • A. Vì nước biển không quen với các kích thích ô nhiễm môi trường.
  • B. Vì môi trường biển không chia cắt được
  • C. Vì cấu trúc phân tầng vùng biển theo Luật biển quốc tế
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 9: Ô nhiễm môi trường biển đảo là:

  • A. Sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với con người và sinh vật
  • B. Sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng tới con người, sinh vật
  • C. Sự tác động thái quá của con người lên bề mặt nước biển, làm cho phần nước biển bị đảo lộn về cấu trúc nguyên tử, gây ra sự ảnh hưởng trên toàn bộ biển.
  • D. Sự giảm sút các hoạt động bảo vệ môi trường trên biển, khiến cho nước biển ngày càng xấu đi, ảnh hưởng đến đa dạng sinh vật biển.

Câu 10: Hệ thống các đảo tiền tiêu có vị trí rất quan trọng trong:

  • A. Việc phát triển kinh tế với nước ngoài
  • B. Sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
  • C. Giữ vững an ninh cho đất liền
  • D. Tất cả các đáp án trên
 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ SỐ 3

Câu 1 (6 điểm): Trình bày đặc điểm, khó khăn và biện pháp khắc phục của nghề khai thác muối nước ta.

Câu 2 (4 điểm): Nhận xét tình hình khai thác, xuất khẩu dầu mỏ, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta.

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (6 điểm): Trình bày tiềm năng và sự phát triển của hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta.

Câu 2 (4 điểm): Nguyên nhân nào dẫn tới hiện tượng ô nhiễm môi trường nước biển.

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ SỐ 5

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Môi trường đảo do có sự biệt lập với đất liền, lại có diện tích nhỏ nên:

  • A. Rất nhạy cảm trước tác động của con người, dễ bị suy thoái hơn so với đất liền
  • B. Khi chịu tác động của ô nhiễm môi trường, nó có thể tự làm sạch.
  • C. Dễ bị nước biển đánh chìm nếu có sóng thần.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Tài nguyên du lịch biển của nước ta không được thể hiện qua ý nào sau đây?

  • A. Bờ biển dài, có nhiều bãi cát
  • B. Vịnh, hang động đẹp
  • C. Doanh thu từ du lịch biển đứng đầu trên thế giới
  • D. Nước biển trong xanh, hệ sinh thái biển phong phú

Câu 3: Vùng ven biển và hải đảo của nước ta là nơi:

  • A. Tập trận quân sự ở mức độ lớn
  • B. Thử nghiệm bom nguyên tử và hình thành các đặc khu kinh tế cho nước ngoài đầu tư
  • C. Cư trú và diễn ra các hoạt động sản xuất của dân cư
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Chất lượng nước biển xa bờ như thế nào?

  • A. Đều đạt chuẩn cho phép, tương đối ổn định và ít biến động qua các năm
  • B. Đạt chuẩn nhưng thường xuyên biến động.
  • C. Rất ít vùng đạt chuẩn, sự biến động là tương đối lớn.
  • D. Không đạt chuẩn do giao thương mạnh mẽ giữa các nước

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Nêu đặc điểm môi trường biển đảo Việt Nam.

Câu 2 (2 điểm): Chúng ta cần tiến hành những biện pháp gì để phát triển giao thông vận tải biển?

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ SỐ 6

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Sinh vật ở vùng biển Việt Nam:

  • A. Phong phú, có tính đa dạng sinh học cao
  • B. Phong phú, nhưng tính đa dạng sinh học không cao
  • C. Nghèo nàn nhưng tất cả đều là loài quý hiếm
  • D. Nghèo nàn, không có gì nổi trội

Câu 2: Môi trường đảo do có sự biệt lập với đất liền, lại có diện tích nhỏ nên:

  • A. Rất nhạy cảm trước tác động của con người, dễ bị suy thoái hơn so với đất liền
  • B. Khi chịu tác động của ô nhiễm môi trường, nó có thể tự làm sạch.
  • C. Dễ bị nước biển đánh chìm nếu có sóng thần.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Vùng ven biển và hải đảo của nước ta là nơi:

  • A. Tập trận quân sự ở mức độ lớn
  • B. Thử nghiệm bom nguyên tử và hình thành các đặc khu kinh tế cho nước ngoài đầu tư
  • C. Cư trú và diễn ra các hoạt động sản xuất của dân cư
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Chất lượng nước biển xa bờ như thế nào?

  • A. Đều đạt chuẩn cho phép, tương đối ổn định và ít biến động qua các năm
  • B. Đạt chuẩn nhưng thường xuyên biến động.
  • C. Rất ít vùng đạt chuẩn, sự biến động là tương đối lớn.
  • D. Không đạt chuẩn do giao thương mạnh mẽ giữa các nước

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Tại sao lại nói bảo vệ môi trường biển đảo là một vấn đề quan trọng?

Câu 2 (2 điểm): Nhận xét tình hình khai thác, xuất khẩu dầu mỏ, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta.

 

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Địa lí 8 Cánh diều bài 12 Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam, đề kiểm tra 15 phút địa lí 8 cánh diều, đề thi địa lí 8 cánh diều bài 12

Bình luận

Giải bài tập những môn khác