Đề kiểm tra Địa lí 8 Cánh diều bài 7: Thủy văn Việt Nam

Đề thi, đề kiểm tra địa lý 8 Cánh diều bài 7 Thủy văn Việt Nam. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo

B. Bài tập và hướng dẫn giải

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ SỐ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Sông nào ở Việt Nam chảy theo hướng đông nam – tây bắc?

  • A. Sông Hồng
  • B. Sông Lô
  • C. Sông Kỳ Cùng
  • D. Không có con sông nào

Câu 2: Mạng lưới sông ngòi nước ta:

  • A. Dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước.
  • B. Phân bố dày đặc ở Nam Bộ nhưng thưa thớt ở các vùng khác.
  • C. Thưa thớt, không đồng đều trên khắp cả nước 
  • D. Chỉ tập trung phân bố ở khu vực miền Trung

Câu 3: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn (khoảng 839 tỉ $m^3$/năm), phân bố không đều giữa các hệ thống sông.
  • B. Hệ Thống sông Mê Công chiếm 60,4% lưu lượng của cả nước. 
  • C. Sông ngòi mang theo một lượng phù sa rất lớn với tổng lượng khoảng 200 triệu tấn/năm
  • D. Lượng phù sa sông Hồng chiếm 30% tổng lượng phù sa của sông ngòi cả nước

Câu 4: Sông Thu Bồn dài bao nhiêu và bắt nguồn từ đâu?

  • A. Dài 117 km, bắt nguồn từ vùng núi Trung Nam Sơn
  • B. Dài 205 km, bắt nguồn từ vùng núi Trường Sơn Nam
  • C. Dài 570 km, bắt nguồn từ nước Lào
  • D. Dài 857 km, bắt nguồn từ Campuchia

Câu 5: Mật độ trung bình mạng lưới sông ở nước ta khoảng:

  • A. $0.06 km/km^2$
  • B. $0.66 km/km^2$
  • C. $1.66 km/km^2$
  • D. $2.66 km/km^2$

Câu 6: Vì sao việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu vực sông để đáp ứng nhu cầu cho cộng đồng dân cư là rất quan trọng?

  • A. Vì tài nguyên nước ở các lưu vực sông có thể được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau.
  • B. Vì sông ngòi sinh ra là để phục vụ cho con người.
  • C. Vì tài nguyên nước ở lưu vực sông chịu tác động của đặc điểm địa hình.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 7: Đâu không phải một hồ, đầm tự nhiên?

  • A. Hồ Tây
  • B. Hồ Lắk
  • C. Đầm Thị Nại
  • D. Hồ Hoà Bình

Câu 8: Chế độ nước sông của nước ta có 2 mùa, trong đó:

  • A. Mùa lũ tương ứng mùa mưa, kéo dài 4-5 tháng; chiếm 70-80% lượng nước cả năm
  • B. Mùa lũ tương ứng mùa khô, kéo dài 4-5 tháng; chiếm 70-80% lượng nước cả năm
  • C. Mùa cạn tương ứng mùa khô, kéo dài 8-9 tháng; chiếm 20-30% lượng nước cả năm.
  • D. Mùa cạn tương ứng mùa lũ, kéo dài 7-8 tháng; chiếm 20-30% lượng nước cả năm.

Câu 9: Sông Hồng có chiều dài là bao nhiêu?

  • A. Chiều dài của dòng chính là 1 126 km, trong đó đoạn chảy trên lãnh thổ nước ta có chiều dài 556 km
  • B. Chiều dài của dòng chính là 2 126 km, trong đó đoạn chảy trên lãnh thổ nước ta có chiều dài 665 km
  • C. Chiều dài của dòng chính là 3 750 km, trong đó đoạn chảy trên lãnh thổ nước ta có chiều dài 1 452 km
  • D. Chiều dài của dòng chính là 4 750 km, trong đó đoạn chảy trên lãnh thổ nước ta có chiều dài 2 452 km

Câu 10: Đâu không phải giá trị của sông ngòi nước ta:

  • A. Phát triển giao thông vận tải đường sắt
  • B. Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt
  • C. Bồi đắp phù sa, mở rộng đồng bằng về phía biển
  • D. Khai thác và nuôi trồng thủy sản
 

ĐỀ SỐ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đâu không phải một hồ, đầm tự nhiên?

  • A. Hồ Tây
  • B. Hồ Lắk
  • C. Đầm Thị Nại
  • D. Hồ Hoà Bình

Câu 2:

Đây là hình ảnh của:

  • A. Thác nước Bản Giốc
  • B. Thác nước Dray Nur
  • C. Suối khoáng nóng Nha Trang
  • D. Suối khoáng nóng Bình Châu

Câu 3: Sông Thu Bồn dài bao nhiêu và bắt nguồn từ đâu?

  • A. Dài 117 km, bắt nguồn từ vùng núi Trung Nam Sơn
  • B. Dài 205 km, bắt nguồn từ vùng núi Trường Sơn Nam
  • C. Dài 570 km, bắt nguồn từ nước Lào
  • D. Dài 857 km, bắt nguồn từ Campuchia

Câu 4: Đâu không phải một hoạt động sử dụng tài nguyên nước ở lưu vực sông?

  • A. Cung cấp nước cho sản xuất công nghiệp
  • B. Phát triển giao thông đường thuỷ
  • C. Nuôi trồng thuỷ sản
  • D. Thử nghiệm vũ khí

Câu 5: Vì sao chế độ dòng chảy sông ngòi của nước ta phụ thuộc vào chế độ mưa, với hai mùa rõ rệt là mùa lũ tương ứng với mùa mưa và mùa cạn tương ứng với mùa khô?

  • A. Vì lượng mưa trên sông lớn hơn nhiều so với trên đất
  • B. Vì nguồn cung cấp nước sông chủ yếu là nước mưa
  • C. Vì nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 6: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Hồ Ba Bể là hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất Việt Nam.
  • B. Hồ Dầu Tiếng là một trong những hồ nhân tạo lớn ở Đông Nam Á.
  • C. Hồ Hoà Bình là công trình chứa nước cho nhà máy thuỷ điện lớn thứ nhất ở Việt Nam.
  • D. Hồ, đầm có ý nghĩa đối với bảo vệ môi trường: giúp điều hoà khí hậu địa phương, là môi trường sống của nhiều sinh vật dưới nước, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học,...

Câu 7: Vì sao việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu vực sông để đáp ứng nhu cầu cho cộng đồng dân cư là rất quan trọng?

  • A. Vì tài nguyên nước ở các lưu vực sông có thể được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau.
  • B. Vì sông ngòi sinh ra là để phục vụ cho con người.
  • C. Vì tài nguyên nước ở lưu vực sông chịu tác động của đặc điểm địa hình.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 8: Câu nào sau đây không đúng về hệ thống sông Hồng?

  • A. Hệ thống sông được cung cấp nước bởi hơn 600 phụ lưu. 
  • B. Sông Hồng đổ ra vịnh Bắc Bộ ở cửa chính Ba Lạt và nhiều chi lưu khác. 
  • C. Mùa lũ thường kéo dài 7 – 8 tháng, chiếm khoảng 75% tổng lượng nước cả năm. 
  • D. Các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện trên hệ thống sông Hồng có ảnh hưởng quan trọng, làm chế độ nước sông điều hoà hơn.

Câu 9: Đâu là vai trò của nước ngầm đối với sinh hoạt?

  • A. Nước ngầm là nguồn nước quan trọng phục vụ sinh hoạt của người dân, nước khoáng có giá trị đối với sức khoẻ con người,...
  • B. Nước ngầm cung cấp nước tưới cho hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp
  • C. Các nguồn nước nóng, nước khoáng là điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh,...
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 10: Câu nào sau đây không đúng về hệ thống sông Cửu Long?

  • A. Sông Cửu Long (sông Mê Công) có chiều dài dòng chính là 7 300 km, bắt nguồn từ phía bắc cao nguyên Tây Tạng (Trung Quốc).
  • B. Sông Mê Công chảy tới Phnôm Pênh chia thành ba nhánh: một nhánh chảy vào hồ Tông lê Sáp (Cam-pu-chia), hai nhánh sông Tiền và sông Hậu chảy vào Việt Nam với chiều dài trung bình là 230 km.
  • C. Hệ thống sông có nhiều phụ lưu, riêng ở Việt Nam có hơn 280 phụ lưu.
  • D. Mùa lũ sông Cửu Long kéo dài 5 tháng, chiếm hơn 75% tổng lượng nước cả năm.
 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ SỐ 3

Câu 1 (6 điểm): Trình bày chế độ nước của các hệ thống sông Hồng, Thu Bồn

Câu 2 (4 điểm): Vai trò của nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt của con người nước ta.

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (6 điểm): Chứng minh tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu vực sông Mê Công

Câu 2 (4 điểm): Nêu những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản xuất và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước sông

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ SỐ 5

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Dọc bờ biển nước ta, trung bình khoảng bao nhiêu km thì lại có một cửa sông?

  • A. 2 km
  • B. 20 km
  • C. 200 km
  • D. 2000 km

Câu 2: Câu nào sau đây không đúng về hệ thống sông Cửu Long?

  • A. Sông Cửu Long (sông Mê Công) có chiều dài dòng chính là 7 300 km, bắt nguồn từ phía bắc cao nguyên Tây Tạng (Trung Quốc).
  • B. Sông Mê Công chảy tới Phnôm Pênh chia thành ba nhánh: một nhánh chảy vào hồ Tông lê Sáp (Cam-pu-chia), hai nhánh sông Tiền và sông Hậu chảy vào Việt Nam với chiều dài trung bình là 230 km.
  • C. Hệ thống sông có nhiều phụ lưu, riêng ở Việt Nam có hơn 280 phụ lưu.
  • D. Mùa lũ sông Cửu Long kéo dài 5 tháng, chiếm hơn 75% tổng lượng nước cả năm.

Câu 3: Đâu không phải một hoạt động sử dụng tài nguyên nước ở lưu vực sông?

  • A. Cung cấp nước cho sản xuất công nghiệp
  • B. Phát triển giao thông đường thuỷ
  • C. Nuôi trồng thuỷ sản
  • D. Thử nghiệm vũ khí

Câu 4: Vì sao chế độ dòng chảy sông ngòi của nước ta phụ thuộc vào chế độ mưa, với hai mùa rõ rệt là mùa lũ tương ứng với mùa mưa và mùa cạn tương ứng với mùa khô?

  • A. Vì lượng mưa trên sông lớn hơn nhiều so với trên đất
  • B. Vì nguồn cung cấp nước sông chủ yếu là nước mưa
  • C. Vì nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc
  • D. Tất cả các đáp án trên

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Trình bày đặc điểm mạng lưới sông ở nước ta

Câu 2 (2 điểm): Tại sao chế độ nước sông ở ba vùng sông ngòi (sông ngòi Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ) nước ta lại có sự khác nhau?

 

ĐỀ SỐ 6

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Mạng lưới sông ngòi nước ta:

  • A. Dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước.
  • B. Phân bố dày đặc ở Nam Bộ nhưng thưa thớt ở các vùng khác.
  • C. Thưa thớt, không đồng đều trên khắp cả nước 
  • D. Chỉ tập trung phân bố ở khu vực miền Trung.

Câu 2: Dọc bờ biển nước ta, trung bình khoảng bao nhiêu km thì lại có một cửa sông?

  • A. 2 km
  • B. 20 km
  • C. 200 km
  • D. 2000 km

Câu 3: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn (khoảng 839 tỉ m3/năm), phân bố không đều giữa các hệ thống sông.
  • B. Hệ Thống sông Mê Công chiếm 60,4% lưu lượng của cả nước. 
  • C. Sông ngòi mang theo một lượng phù sa rất lớn với tổng lượng khoảng 200 triệu tấn/năm
  • D. Lượng phù sa sông Hồng chiếm 30% tổng lượng phù sa của sông ngòi cả nước.

Câu 4: Vùng màu vàng là lưu vực sông nào?

Câu 4. Vùng màu vàng là lưu vực sông nào?

  • A. Sông Mê Công
  • B. Sông Đồng Nai
  • C. Sông Thu Bồn
  • D. Một/một vài con sông khác

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Liệt kê một số giá trị của sông ngòi nước ta.

Câu 2 (2 điểm): Liệt kê ít nhất 3 biện pháp khai thác tổng hợp dòng chảy ở đồng bằng sông Cửu Long.

 

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Địa lí 8 Cánh diều bài 7 Thủy văn Việt Nam, đề kiểm tra 15 phút địa lí 8 cánh diều, đề thi địa lí 8 cánh diều bài 7

Bình luận

Giải bài tập những môn khác