Đề số 6: Đề kiểm tra địa lí 8 Cánh diều bài 7 Thủy văn Việt Nam
ĐỀ SỐ 6
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Mạng lưới sông ngòi nước ta:
- A. Dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước.
- B. Phân bố dày đặc ở Nam Bộ nhưng thưa thớt ở các vùng khác.
- C. Thưa thớt, không đồng đều trên khắp cả nước
- D. Chỉ tập trung phân bố ở khu vực miền Trung.
Câu 2: Dọc bờ biển nước ta, trung bình khoảng bao nhiêu km thì lại có một cửa sông?
- A. 2 km
- B. 20 km
- C. 200 km
- D. 2000 km
Câu 3: Câu nào sau đây không đúng?
- A. Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn (khoảng 839 tỉ m3/năm), phân bố không đều giữa các hệ thống sông.
- B. Hệ Thống sông Mê Công chiếm 60,4% lưu lượng của cả nước.
- C. Sông ngòi mang theo một lượng phù sa rất lớn với tổng lượng khoảng 200 triệu tấn/năm
- D. Lượng phù sa sông Hồng chiếm 30% tổng lượng phù sa của sông ngòi cả nước.
Câu 4: Vùng màu vàng là lưu vực sông nào?
- A. Sông Mê Công
- B. Sông Đồng Nai
- C. Sông Thu Bồn
- D. Một/một vài con sông khác
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Liệt kê một số giá trị của sông ngòi nước ta.
Câu 2 (2 điểm): Liệt kê ít nhất 3 biện pháp khai thác tổng hợp dòng chảy ở đồng bằng sông Cửu Long.
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | A | B | D | D |
Tự luận:
Câu 1 (4 điểm):
* Một số giá trị của sông ngòi nước ta là:
- Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt.
- Xây dựng các nhà máy thủy điện.
- Bồi đắp phù sa, mở rộng đồng bằng về phía biển.
- Khai thác và nuôi trồng thủy sản.
- Phát triển giao thông vận tải đường sông.
- Còn có giá trị về du lịch, thể thao,...
Câu 2 (2 điểm):
* Biện pháp khai thác tổng hợp các dòng chảy ở đồng bằng sông Cửu Long là:
- Tận dụng nguồn nước để thau chua rửa mặn, nuôi trồng thủy sản, phát triển giao thông, du lịch.
- Tận dụng nguồn phù sa để bón ruộng, mở rộng đồng bằng.
- Tận dụng thủy sản tự nhiên, cải thiện đời sống, phát triển kinh tế.
Bình luận