Dễ hiểu giải hóa học 11 kết nối bài 23 Hợp chất carbonyl

Giải dễ hiểu Dễ hiểu giải hóa học 11 kết nối bài 23 Hợp chất carbonyl. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Hóa học 11 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 23: HỢP CHẤT CARBONYL

MỞ ĐẦU

Các aldehyde, ketone tạo nên mùi thơm đặc trưng của các loài động vật và thực vật. Nhiều aldehyde, ketone đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể: tế bào trong võng mạc giúp mắt tiếp nhận ánh sáng được tạo thành từ aldehyde, các hormone giới tính nam và nữ là các ketone.

Vậy, hợp chất carbonyl là gì và chúng có những tính chất nào?

Giải nhanh:

- Là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức carbonyl. 

- TCHH: phản ứng khử, phản ứng cộng HCN, phản ứng với I2 trong môi trường kiềm, phản ứng bị oxi hoá bởi các tác nhân…

I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP

Câu hỏi 1:  Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl có công thức phân tử C4H8O.

Giải nhanh:

CTCT thu gọn

Tên gọi

CH3 – CH2 – CH2 – CHO

Butanal

CH3 – CH(CH3)CHO

2 – methylpropanal

CH3 – CH2 – CO – CH3

Butan – 2 – one

Câu hỏi 2: Viết công thức cấu tạo của các hợp chất carbonyl có tên gọi dưới đây:

a) propanal; b) 3-methylbut-2-enal;

c)pentan-2-one; d) 3-methylbutan-2-one.

Giải nhanh:

BÀI 23: HỢP CHẤT CARBONYL

II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Hoạt động: Cho biết các hợp chất dưới đây có khối lượng phân tử gần tương đương nhau và có nhiệt độ sôi như sau:

 

CH3CH2CH2CH3

CH3CH2CHO

CH3CH2CH2OH

ts (°C):

-0,5

49

97,1

So sánh nhiệt độ sôi của hợp chất carbonyl với alkane và alcohol có khối lượng phần tử tương đương. Dựa vào khả năng tạo liên kết hydrogen và sự phân cực của phân tử để giải thích.

Giải nhanh:

Nhiệt độ sôi của: alkane < carbonyl < alcohol có khối lượng phân tử tương đương.

Hợp chất carbonyl không tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử nên nhiệt độ sôi thấp hơn alcohol và liên kết C=O phân cực nên nhiệt độ sôi cao hơn alkane.

IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Câu hỏi 3: Khử các hợp chất carbonyl sau bởi NaBH4, hãy viết công thức cấu tạo của các sản phẩm:

a) propanal; b) 2-methylbutanal;

c) butanone; d) 3-methylbutan-2-one.

Giải nhanh:

CTCT của sản phẩm lần lượt:

a) CH3-CH2-CH2OH

b) CH3-CH2-CH(CH3)-CH2OH

c) CH3-CH(OH)-CH2-CH3

d) CH3-CH(OH)-CH(CH3)-CH3

Thí nghiệm: phản ứng của aldehyde với thuốc thử Tollens

Chuẩn bị: dung dịch CH3CHO 5%, dung dịch AgNO3 1%, dung dịch NH3 5%, cốc nước nóng, ống nghiệm.

Tiến hành:

- Cho khoảng 1 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm.

- Thêm từ từ dung dịch NH3 5% vào ống nghiệm và lắc đều đến khi kết tủa tan hoàn toàn.

- Nhỏ vài giọt dung dịch CH3CHO 5% vào ống nghiệm, lắc đều.

- Đặt ống nghiệm vào cốc chứa nước nóng (khoảng 70 – 80 °C), để yên khoảng 5 phút.

Giải thích hiện tượng quan sát được và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

Giải nhanh:

- Kết tủa Ag2O tan trong ammonia do tạo phức.

PTHH: 2AgNO3 + 2NaOH → Ag2O + 2NaNO3 + H2O

AgNO3 + 4NH3 + H2O → 2[Ag(NH3)2]+OH-

CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

Hoạt động: Nghiên cứu phản ứng oxi hoá aldehyde bằng copper(II) hydroxide

Thí nghiệm oxi hoá CH3CHO bằng Cu(OH)2 được tiến hành như sau:

- Cho khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều hỗn hợp.

- Thêm khoảng 1 mL CH3CHO 5% vào ống nghiệm, lắc đều ống nghiệm.

- Đun nóng nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Hỗn hợp phản ứng chuyển dần từ màu xanh lam sang màu đỏ gạch.

Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu sau:

1. Khi cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH, hỗn hợp tạo kết tủa màu xanh lam, kết tủa đó là chất gì?

2. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.

Giải nhanh:

1. Là Cu(OH)2.

2. CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

CH3CHO + 2Cu(OH)2 → CH3COONa + Cu2O + 3H2O

Câu hỏi 4: Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa HCHO với các tác nhân sau:

a) Thuốc thử Tollens; b) Cu(OH)2/NaOH.

Giải nhanh:

a) HCHO + 2[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 4Ag + 2H2O + 6NH3

b) HCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → Cu2O + Na2CO3 + 3H2O

Hoạt động: Nghiên cứu phản ứng tạo iodoform từ acetone

Phản ứng tạo iodoform từ acetone được tiến hành như sau:

- Cho khoảng 2 mL dung dịch I2 bão hoà trong KI vào ống nghiệm.

- Thêm khoảng 2 mL dung dịch NaOH 2 M.

- Thêm tiếp khoảng 0,5 mL acetone vào hỗn hợp trên và lắc đều ống nghiệm, quan sát thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.

Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

Giải nhanh:

PTHH: CH3 – CO – CH3 + 3I2 + 4NaOH → CH3COONa + 3NaI + CHI3 + 3H2O.

Câu hỏi 5: Hoàn thành các phản ứng sau:

a) HCHO + HCN → b) CH3COCH(CH3)2 + I2 + NaOH →

Giải nhanh:

a) HCHO + HCN → HCH(OH)-CN

b) CH3COCH(CH3)+ 3I2 + 4NaOH → (CH3)2CHCOONa + CHI3 + 3NaI + 3H2O

Câu hỏi 6: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào tham gia phản ứng iodoform?

a) methanal; b) ethanal;

c) butanone; d) pentan-3-one.

Giải nhanh:

Chất b và c có thể.

V. VẬN DỤNG

Hoạt động: Hãy tìm hiểu và trình bày ứng dụng của một số aldehyde.

Giải nhanh:

- Formaldehyde: sản xuất nhựa, sản xuất phẩm nhuộm, chất nổ và dược phẩm. Dung dịch 37 – 40% formaldehyde trong nước (formalin) được dùng để ngâm xác động thực vật, tẩy uế, tiệt trùng.

- Acetaldehyde (ethanal): tổng hợp hữu cơ để điều chế nhiều dược phẩm hoặc các chất có ứng dụng trong thực tiễn. 

- Acetone dùng làm dung môi trong sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói,... Ngoài ra, còn dùng trong tổng hợp hữu cơ…

VI. ĐIỀU CHẾ


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác