5 phút giải Hóa học 11 Kết nối tri thức trang 136

5 phút giải Hóa học 11 Kết nối tri thức trang 136. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

CHƯƠNG 6. HỢP CHẤT CARBONYL - CARBOXYLIC ACID

BÀI 23: HỢP CHẤT CARBONYL

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Các aldehyde, ketone tạo nên mùi thơm đặc trưng của các loài động vật và thực vật. Nhiều aldehyde, ketone đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể: tế bào trong võng mạc giúp mắt tiếp nhận ánh sáng được tạo thành từ aldehyde, các hormone giới tính nam và nữ là các ketone.

Vậy, hợp chất carbonyl là gì và chúng có những tính chất nào?

1. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP

Bài 1:  Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl có công thức phân tử C4H8O.

Bài 2: Viết các công thức cấu tạo của các hợp chất carbonyl có tên gọi dưới đây:

a) Propanal              b) 3-methylbut-2-enal

c) Pentan-2-one       d) 3-methylbutan-2-one

1. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO

2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Bài 1: Cho biết các hợp chất dưới đây có khối lượng phân tử gần tương đương nhau và có nhiệt độ sôi như sau:

 

CH3CH2CH2CH3

CH3CH2CHO

CH3CH2CH2OH

ts (°C):

-0,5

49

97,1

So sánh nhiệt độ sôi của hợp chất carbonyl với alkane và alcohol có khối lượng phần tử tương đương. Dựa vào khả năng tạo liên kết hydrogen và sự phân cực của phân tử để giải thích.

4. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Bài 1: Khử các hợp chất carbonyl sau bởi NaBH4, hãy viết công thức cấu tạo của các sản phẩm:

a) propanal

b) 2-methylbutanal

c) butanone

d) 3-methylbutan-2-one.

Bài 2: Phản ứng của aldehyde với thuốc thử Tollens

Chuẩn bị: dung dịch CH3CHO 5%, dung dịch AgNO3 1%, dung dịch NH3 5%, cốc nước nóng, ống nghiệm.

Tiến hành:

- Cho khoảng 1 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm.

- Thêm từ từ dung dịch NH3 5% vào ống nghiệm và lắc đều đến khi kết tủa tan hoàn toàn.

- Nhỏ vài giọt dung dịch CH3CHO 5% vào ống nghiệm, lắc đều.

- Đặt ống nghiệm vào cốc chứa nước nóng (khoảng 70 – 80 °C), để yên khoảng 5 phút.

Giải thích hiện tượng quan sát được và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

Bài 3: Phản ứng oxi hoá aldehyde bằng copper(II) hydroxide

Thí nghiệm oxi hoá CH3CHO bằng Cu(OH)2 được tiến hành như sau:

- Cho khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều hỗn hợp.

- Thêm khoảng 1 mL CH3CHO 5% vào ống nghiệm, lắc đều ống nghiệm.

- Đun nóng nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Hỗn hợp phản ứng chuyển dần từ màu xanh lam sang màu đỏ gạch.

Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu sau:

1. Khi cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH, hỗn hợp tạo kết tủa màu xanh lam, kết tủa đó là chất gì?

2. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.

Bài 4: Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa HCHO với các tác nhân sau:

a) Thuốc thử Tollens;

b) Cu(OH)2/NaOH.

Bài 5: Phản ứng tạo iodoform từ acetone

Phản ứng tạo iodoform từ acetone được tiến hành như sau:

- Cho khoảng 2 mL dung dịch I2 bão hoà trong KI vào ống nghiệm.

- Thêm khoảng 2 mL dung dịch NaOH 2 M.

- Thêm tiếp khoảng 0,5 ml acetone vào hỗn hợp trên và lắc đều ống nghiệm, quan sát thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.

Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

Bài 6: Hoàn thành các phản ứng sau:

a) HCHO + HCN →

b) CH3COCH(CH3)2 + I2 + NaOH →

Bài 7: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào tham gia phản ứng iodoform?

a) methanal;

b) ethanal;

c) butanone;

d) pentan-3-one.

5. VẬN DỤNG

Bài 1: Hãy tìm hiểu và trình bày ứng dụng của một số aldehyde.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Hợp chất carbonyl là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức carbonyl (C=O). Nhóm chức carbonyl có trong aldehyde, ketone,...

- Có tính khử

- Tính oxy hoá

- Phản ứng cộng với HCN

- Phản ứng tạo iodoform

1. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP

Bài 1:  

Aldehyde C4H8O

Đồng phân

CTCT thu gọn

Tên gọi

Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl có công thức phân tử C4H8O

CH3 – CH2 – CH2 – CHO

Butanal

Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl có công thức phân tử C4H8O

CH3 – CH(CH3)CHO

2 – methylpropanal

Ketone C4H8O

Đồng phân

CTCT thu gọn

Tên gọi

Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl có công thức phân tử C4H8O

CH3 – CH2 – CO – CH3

Butan – 2 – one

Bài 2: 

a) CH3 – CH2 – CHO

b) CH3C(CH3)=CHCHO

c) CH3 – CH2 – CH2CO – CH3

d) CH3CH(CH3)COCH3

1. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO

2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Bài 1: 

alkane < carbonyl < alcohol 

- Các phân tử alcohol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau và với nước.

- Các aldehyde, ketone có chứa nhóm carbonyl phân cực làm cho phân tử aldehyde, ketone phân cực nên có nhiệt độ sôi cao hơn.

4. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Bài 1: 

a) CH3-CH2-CH2OH

b) CH3-CH2-CH(CH3)-CH2OH

c) CH3-CH(OH)-CH2-CH3

d) CH3-CH(OH)-CH(CH3)-CH3

Bài 2: 

Hiện tượng: tủa xám 

PTHH: AgNO3  +  NH3 +  H2O → AgOH + NH4NO3

Sau đó tủa tan dần, dung dịch trong suốt

PTHH: AgOH +  2NH3 → [Ag(NH3)2]OH

Hiện tượng: tủa màu trắng xám bám vào thành ống nghiệm, có thể soi gương được.

CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

Bài 3: 

1. Cu(OH)2 

2.

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

CH3CHO + 2Cu(OH)2 → CH3COONa + Cu2O + 3H2O

Bài 4: 

a) HCHO + 2[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 4Ag + 2H2O + 6NH3

b) HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → 2Cu2O + Na2CO3 + 6H2O

Bài 5: 

CH3COCH3 + 3I2 + 4NaOH ⟶ CH3COONa  + CHI3 + 3NaI+ 3H2O 

Bài 6: 

a) HCH(OH)-CN

b) (CH3)2CHCOONa + CHI3 + 3NaI + 3H2O

Bài 7: 

c) butanone.

5. VẬN DỤNG

Bài 1: 

- Formaldehyde: sản xuất nhựa, phẩm nhuộm, chất nổ và dược phẩm, dùng để ngâm xác động thực vật, tẩy uế, tiệt trùng.

- Acetaldehyde (ethanal): tổng hợp hữu cơ để điều chế nhiều dược phẩm

- Acetone: sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói,... tổng hợp hữu cơ.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 11 Kết nối tri thức, giải Hóa học 11 Kết nối tri thức trang 136, giải Hóa học 11 KNTT trang 136

Bình luận

Giải bài tập những môn khác