5 phút giải Hóa học 11 Kết nối tri thức trang 92

5 phút giải Hóa học 11 Kết nối tri thức trang 92. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

CHƯƠNG 4. HYDROCARBON

BÀI 16: HYDROCARBON KHÔNG NO

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Sự ra đời của hoá học alkene khoảng giữa thế kỉ XX là một dấu mốc quan trọng tạo nên bước đột phá cho sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp hoá học hữu cơ.

Vậy, alkene, alkyne có vai trò quan trọng thế nào trong hoá học nói chung và hoá hữu cơ nói riêng?

1. KHÁI NIỆM, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP

Bài 1: Em hãy viết công thức electron, công thức Lewis của các hydrocarbon sau: C2H6, C2H4, C2H2 Nhận xét sự khác nhau về đặc điểm liên kết trong phân tử của ba hydrocarbon trên.

Bài 2: Điều kiện để có đồng phân hình học của alkene...là gì?

Bài 3: Alkane ...có đồng phân hình học không? Giải thích.

Bài 4: Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các alkane và alkyne có công thức phân tử C5H10, C5H8.

Bài 5: Trong các chất sau, chất nào có đồng phân hình học?

a) CH2=CH-CH3;

b) CH3-CH2-CH=CH-CH3;

c) 

d) CH2=CH-CH2-CH3.

4. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Bài 1: Viết phương trình hoá học của các phản ứng:

a) Propene tác dụng với hydrogen, xúc tác nickel.

b) Propene tác dụng với nước, xúc tác H3PO4.

c) 2-Methylpropene tác dụng với nước, xúc tác acid H3PO4.

d) But-1-ene tác dụng với HCl.

Bài 2: Trong các chất sau, những chất nào làm mất màu nước bromine: propane, propene, propyne, 2-methylpropene?

Bài 3: Điều chế và thử tính chất hóa học của ethylene

Điều chế và thử tính chất hóa học của ethylene    Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

Bài 4: Điều chế và thử tính chất hóa học của acetylene

Điều chế và thử tính chất hóa học của acetylene    Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

Bài 5: Hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết ba khí sau: ethane, ethylene, acetylene.

Bài 6: Viết phương trình hoá học của các phản ứng:

a) Propene tác dụng với dung dịch KMnO4.

b) Propyne tác dụng với dung dịch AgNO/NH3.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

1. KHÁI NIỆM, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP

Bài 1: 

Hydrocarbon

Công thức electron

Công thức Lewis

Đặc điểm liên kết

C2H6

Em hãy viết công thức electron, công thức Lewis của các hydrocarbon sau: C2H6, C2H4, C2H2 Nhận xét sự khác nhau về đặc điểm liên kết trong phân tử của ba hydrocarbon trên.

Em hãy viết công thức electron, công thức Lewis của các hydrocarbon sau: C2H6, C2H4, C2H2 Nhận xét sự khác nhau về đặc điểm liên kết trong phân tử của ba hydrocarbon trên.

Chỉ chứa liên kết đơn

C2H4

Em hãy viết công thức electron, công thức Lewis của các hydrocarbon sau: C2H6, C2H4, C2H2 Nhận xét sự khác nhau về đặc điểm liên kết trong phân tử của ba hydrocarbon trên.

Em hãy viết công thức electron, công thức Lewis của các hydrocarbon sau: C2H6, C2H4, C2H2 Nhận xét sự khác nhau về đặc điểm liên kết trong phân tử của ba hydrocarbon trên.

1 liên kết đôi

C2H2

Em hãy viết công thức electron, công thức Lewis của các hydrocarbon sau: C2H6, C2H4, C2H2 Nhận xét sự khác nhau về đặc điểm liên kết trong phân tử của ba hydrocarbon trên.

Em hãy viết công thức electron, công thức Lewis của các hydrocarbon sau: C2H6, C2H4, C2H2 Nhận xét sự khác nhau về đặc điểm liên kết trong phân tử của ba hydrocarbon trên.

1 liên kết 3

Bài 2: 

ab, cd.

Bài 3: 

Không có đồng phân hình học. Vì 1 nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử giống nhau là hydrogen.

Bài 4: 

C5H10

STT

Đồng phân

Tên gọi

1

CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH3

pent –1 – ene

2

Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các alkane và alkyne có công thức phân tử C5H10, C5H8.

2 – methylbut – 1 – ene

3

Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các alkane và alkyne có công thức phân tử C5H10, C5H8.

3 – methylbut – 1 – ene

4

Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các alkane và alkyne có công thức phân tử C5H10, C5H8.

2 – methylbut – 2 – ene

5

CH3 – CH = CH – CH2 – CH3

pent –2 – ene

C5H8

STT

Đồng phân

Tên gọi

1

CH ≡ C – CH2 – CH2 – CH3

pent –1 – yne

2

CH3 - C ≡ C – CH2 – CH3

pent –2 – yne

3

CH ≡ CH – CH2 – CH2 – CH3

pent –1 – yne

4

3 – methylbut – 1- yne

Bài 5: 

Chất b) 

4. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Bài 1: 

a) CH2=CH-CH3 + H2 → CH3-CH2-CH3

b) CH2=CH-CH3 + H2O → CH3-CH(OH)-CH3

c) 

d) CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3-CHCl-CH2-CH3 

Bài 2: 

Propene, propyne, 2-methylpropene 

Bài 3: 

Hiện tượng: mất màu dung dịch bromine/thuốc tím.

C2H5OH + H2SO4 → C2H4 + H2O.H2SO4

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br

3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO–CH2–CH2–OH + 2MnO2 + 2KOH

Bài 4: 

Hiện tượng: mất màu dung dịch bromine/thuốc tím.

CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2

CH≡CH + Br2 →  CHBr=CHBr

CHBr=CHBr + Br2 →  CBr2-CBr2

CH≡CH + KMnO4 + H2O → (COOH)2 + MnO2 + KOH 

Bài 5: 

- AgNO3/NH3: xuất hiện tủa: là acetylene, hai chất còn lại không hiện tượng.

- Cho vào dung dịch bromine, khí làm nhạt màu brom là ethyene.

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3

CH2 = CH2 + Br2 → Br - CH2 - CH2 - Br

Mẫu khí còn lại là ethane.

Bài 6: 

a) 3CH2=CH–CH3 + 4H2O + 2KMnO4 → 3OH–CH2–CH(OH)–CH3 + 2MnO2 + 2KOH

b) CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 11 Kết nối tri thức, giải Hóa học 11 Kết nối tri thức trang 92, giải Hóa học 11 KNTT trang 92

Bình luận

Giải bài tập những môn khác