5 phút giải Hóa học 11 Kết nối tri thức trang 55

5 phút giải Hóa học 11 Kết nối tri thức trang 55. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 9. ÔN TẬP CHƯƠNG 2

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Câu hỏi 1 trang 56 sgk hóa học 11 kntt

Phân tử nitrogen có cấu tạo là 

A. N=N 

B. NN

C. N–N 

D. NN

Câu hỏi 2 trang 56 sgk hóa học 11 kntt

Phân tử ammonia có dạng hình học nào sau đây ?

A. Chóp tam giác 

B. Chữ T

C. Chóp tứ giác 

D. Tam giác đều

Câu hỏi 3 trang 56 sgk hóa học 11 kntt

Ammonia đóng vai trò chất khử khi tác dụng với chất nào sau đây?

A. H2

B. HCl

C. H3PO4

D. O2 (Pt, to)

Câu hỏi 4 trang 56 sgk hóa học 11 kntt

Khi so sánh phân tử ammonia với ammonium, nhận định nào sau đây là đúng?

A. Đều chứa liên kết ion

C. Đều có tính base yếu trong nước

B. Đều có tính acid yếu trong nước

D. Đều chứa nguyên tử N có số oxi hóa là -3

Câu hỏi 5 trang 56 sgk hóa học 11 kntt

Cho vài giọt dung dịch BaCl2 vào dung dịch nào sau đây sẽ tạo kết tủa trắng?

A. NaCl 

B. Na2SO4

C. NaNO3

D. NaOH

Câu hỏi 6 trang 56 sgk hóa học 11 kntt

Cho chất rắn nào sau đây vào dung dịch H2SO4 đặc thì xảy ra phản ứng oxi hóa – khử? 

A. KBr

B. NaCl

C. CaF2

D. CaCO3

Câu hỏi 7 trang 56 sgk hóa học 11 kntt

Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc cần tuân thủ thao tác nào sau đây để đảm bảo an toàn?

A. Rót từ từ acid vào nước

C. Rót từ từ nước vào acid

B. Rót nhanh acid vào nước

D. Rót nhanh nước vào acid

Câu hỏi 8 trang 56 sgk hóa học 11 kntt

Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:

4NH3(g) + 5O2(g) 4NO(g) + 6H2O(g)

a) Tính của phản ứng trên và cho biết phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Có thể tận dụng nhiệt lượng này để làm gì?

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của NH3(g), NO(g) và H2O(g) lần lượt là -45,9 kJ/mol; 90,3 kJ/mol và -241,8 kJ/mol

b) Tính năng lượng liên kết trong phân tử NO

Biết năng lượng liên kết N–H, O=O, O–H lần lượt là 386 kJ/mol, 494 kJ/mol và 459 kJ/mol 

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Câu hỏi 1 trang 56 sgk hóa học 11 kntt

B

Câu hỏi 2 trang 56 sgk hóa học 11 kntt

A

Câu hỏi 3 trang 56 sgk hóa học 11 kntt

D

Câu hỏi 4 trang 56 sgk hóa học 11 kntt

D

Câu hỏi 5 trang 56 sgk hóa học 11 kntt

B

Câu hỏi 6 trang 56 sgk hóa học 11 kntt

A

Câu hỏi 7 trang 56 sgk hóa học 11 kntt

A. 

Câu hỏi 8 trang 56 sgk hóa học 11 kntt

a) = -902 (kJ), Toả nhiệt

Dùng để nung nóng nguyên liệu, sản xuất nước nóng

b)  Eb(NO) = 624 kJ/mol.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 11 Kết nối tri thức, giải Hóa học 11 Kết nối tri thức trang 55, giải Hóa học 11 KNTT trang 55

Bình luận

Giải bài tập những môn khác