Dễ hiểu giải hóa học 11 kết nối bài 21 Phenol

Giải dễ hiểu Dễ hiểu giải hóa học 11 kết nối bài 21 Phenol. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Hóa học 11 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 21: PHENOL

MỞ ĐẦU

Catechin là một hợp chất phenol có trong lá chè xanh. Catechin có tác dụng chống oxi hoá, diệt khuẩn, kháng viêm, ngăn ngừa một số bệnh về tim mạch, cao huyết áp, tiêu hoá, làm chậm quá trình lão hoá. Vậy hợp chất phenol là gì và có các tính chất đặc trưng nào?

Giải nhanh:

- Là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.

- TCVL: chất rắn, không màu, ít tan trong nước ở điều kiện thường, tan nhiều khi đun nóng, có tính độc, có thể gây bỏng.

- TCHH: tính acid yếu, phản ứng thế ở vòng benzene.

I. KHÁI NIỆM

II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA PHENOL

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Hoạt động: Nghiên cứu phản ứng của phenol với dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3

Thí nghiệm phenol tác dụng với dung dịch NaOH và với dung dịch Na2CO3 được tiến hành như sau:

- Cho vào hai ống nghiệm, mỗi ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch phenol bão hoà (có màu trắng đục).

- Cho khoảng 1 mL dung dịch NaOH 2 M vào ống nghiệm (1) và lắc đều.

- Cho khoảng 1 mL dung dịch Na2CO3 2 M vào ống nghiệm (2) và lắc đều.

Cả hai ống nghiệm đều quan sát được dung dịch từ màu trắng đục chuyển sang trong suốt.

Hãy giải thích các hiện tượng xảy ra.

Giải nhanh:

Phenol tác dụng với NaOH/ Na2CO3 tạo dung dịch muối trong suốt.

PTHH: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

C6H5OH + Na2CO3 ⇌ C6H5ONa + NaHCO3

Câu hỏi 1: Hãy giải thích tại sao phenol có thể phản ứng được với dung dịch NaOH còn alcohol thì không phản ứng với dung dịch NaOH.

Giải nhanh:

Do phenol có vòng benzene nên nguyên tử H trong nhóm –OH linh động hơn và phenol có tính acid yếu.

Hoạt động: Phản ứng của phenol với nước bromine

Phản ứng của phenol với nước bromine được tiến hành như sau:

- Cho khoảng 1,0 mL dung dịch phenol 5% vào ống nghiệm.

- Nhỏ vài giọt nước bromine bão hoà vào ống nghiệm, lắc đều. Nước bromine mất màu và xuất hiện kết tủa trắng.

Hãy giải thích hiện tượng xảy ra và viết phương trình hoá học của phản ứng.

Giải nhanh:

Dung dịch bromine bị nhạt màu dần, kết tủa trắng dần dần xuất hiện.

PTHH: 

BÀI 21: PHENOL

Câu hỏi 2: So sánh điều kiện phản ứng bromine hoá vào vòng benzene của phenol và benzene. Từ đó, rút ra nhận xét khả năng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene của phenol so với benzene.

Giải nhanh:

- Benzene: cần xúc tác và đun nóng

- Phenol: không cần xúc tác và xảy ra ở nhiệt độ thường

- Phản ứng thế vào vòng benzene của phenol xảy ra dễ hơn với benzene.

Bài 3: Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho 4-methylphenol tác dụng với nước bromine.

Giải nhanh:

BÀI 21: PHENOL

Hoạt động: Phản ứng nitro hoá phenol – tổng hợp picric acid

Thí nghiệm nitro hoá phenol được tiến hành như sau:

- Cho 0,5 g phenol và khoảng 1,5 mL H2SO4 đặc vào ống nghiệm, đun nhẹ hỗn hợp trong khoảng 10 phút để thu được chất lỏng đồng nhất.

- Để nguội ống nghiệm rồi ngâm bình trong cốc nước đá.

- Nhỏ từ từ 3 mL dung dịch HNO3 đặc vào hỗn hợp và lắc đều. Nút bằng bông tầm dung dịch NaOH.

- Đun cách thuỷ hỗn hợp trong nồi nước nóng 15 phút.

- Làm lạnh hỗn hợp rồi đem pha loãng hỗn hợp với khoảng 10 mL nước cất, picric acid kết tủa ở dạng tinh thể màu vàng.

Hãy giải thích hiện tượng xảy ra và viết phương trình hoá học của phản ứng.

Chú ý: Thí nghiệm thực hiện trong tủ hốt hoặc nơi thoáng khí. Cần thận trọng khi làm việc với dung dịch HNO3 đặc và dung dịch H2SO4 đặc.

Giải nhanh:

Phản ứng xảy ra, tạo 2,4,6 – trinitrophenol. PTHH:

BÀI 21: PHENOL

V. ỨNG DỤNG

VI. ĐIỀU CHẾ

Hoạt động: Sưu tầm, tìm hiểu thông tin và trình bày một số ứng dụng của phenol trong đời sống và trong sản xuất.

Giải nhanh:

- Điều chế chất kích thích sinh trưởng thực vật, kích thích tố thực vật 2,4 - D, điều chế chất diệt cỏ. 

- Chất sát trùng, và điều chế thuốc diệt sâu bọ, nấm mốc. 

- Là nguyên liệu chính để điều chế thuốc nổ, một số sản phẩm nhuộm. 

- Sản xuất nhựa phenol - formaldehyde.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác