Dễ hiểu giải hóa học 11 kết nối bài 24 Carboxylic acid

Giải dễ hiểu Dễ hiểu giải hóa học 11 kết nối bài 24 Carboxylic acid. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Hóa học 11 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI 24: CARBOXYLIC ACID

MỞ ĐẦU

Vị chua của giấm và các loại quả như khế, chanh, táo, me,.... đều được tạo bởi carboxylic acid. Vậy carboxylic acid chứa nhóm chức nào và có các tính chất đặc trưng gì?

Giải nhanh:

- Là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – COOH liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.

- TCHH: tính acid và tham gia phản ứng ester hoá.

I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP

Hoạt động: Nhiều carboxylic acid tồn tại trong tự nhiên. Hãy nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của các carboxylic acid dưới đây

Giải nhanh:

Đều có nhóm –COOH liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.

Câu hỏi 1: Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các acid có công thức C4H9COOH.

Giải nhanh:

CTCT

Tên gọi

CH3-CH2-CH2-CH2-COOH

pentanoic acid

CH3-CH(COOH)-CH2-CH3

2-methylbutanoic acid

CH3-CH(CH3)-CH2-COOH

3-methylbutanoic acid

CH3C(CH3)2COOH

2,2-dimethylpropanoic acid

Câu hỏi 2: Viết công thức cấu tạo của các carboxylic acid có tên gọi dưới đây:

a) pentanoic acid;                                       b) but-3-enoic acid;

c) 2-methylbutanoic acid;                        d) 2,2-dimethylpropanoic acid.

Giải nhanh:

a) CH3-CH2-CH2-CH2-COOH

b) CH2=CH-CH2-COOH

c)

BÀI 24: CARBOXYLIC ACIDMỞ ĐẦUVị chua của giấm và các loại quả như khế, chanh, táo, me,.... đều được tạo bởi carboxylic acid. Vậy carboxylic acid chứa nhóm chức nào và có các tính chất đặc trưng gì?Giải nhanh:- Là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – COOH liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.- TCHH: tính acid và tham gia phản ứng ester hoá.I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁPHoạt động: Nhiều carboxylic acid tồn tại trong tự nhiên. Hãy nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của các carboxylic acid dưới đâyGiải nhanh:Đều có nhóm –COOH liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.Câu hỏi 1: Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các acid có công thức C4H9COOH.Giải nhanh:CTCTTên gọiCH3-CH2-CH2-CH2-COOHpentanoic acidCH3-CH(COOH)-CH2-CH32-methylbutanoic acidCH3-CH(CH3)-CH2-COOH3-methylbutanoic acidCH3C(CH3)2COOH2,2-dimethylpropanoic acidCâu hỏi 2: Viết công thức cấu tạo của các carboxylic acid có tên gọi dưới đây:a) pentanoic acid;                                       b) but-3-enoic acid;c) 2-methylbutanoic acid;                        d) 2,2-dimethylpropanoic acid.Giải nhanh:a) CH3-CH2-CH2-CH2-COOHb) CH2=CH-CH2-COOHc)d)II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠOIII. TÍNH CHẤT VẬT LÍHoạt động: Tại sao trong các hợp chất hữu cơ có phân tử khối xấp xỉ nhau dưới đây, carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao nhất?Loại hợp chấtalkanealdehydealcoholcarboxylic acidCông thức cấu tạoCH3CH2CH2CH3CH3CH2CHOCH3CH2CH2OHCH3COOHM58586060ts (°C)-0,54997,2118Giải nhanh:Vì nó chứa nhóm carboxyl phân cực. Các phân tử carboxylic acid liên kết hydrogen với nhau tạo thành dạng dimer hoặc dạng liên phân tử.IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌCHoạt động: Trong dung dịch nước, carboxylic acid phân li không hoàn toàn theo cân bằng:Hằng số cân bằng của phương trình phân li một số carboxylic acid được cho trong Bȧng 24.3.Bảng 24.3. Hằng số cân bằng của phương trình phân li một số carboxylic acid Carboxylic acidHằng số cân bằng của phương trình phân li carboxylic acidPhần trăm phần li (dung dịch 0,1 M) (%)HCOOH1,8.10−44,2CH3COOH1,8.10−51,3CH3CH2COOH1,3.10−51,2CH3CH2CH2COOH1,5.10−51,2Hãy nhận xét về khả năng phân li của carboxylic acid. Chúng là các acid mạnh hay yếu và có các phản ứng đặc trưng nào?Giải nhanh:- Trong dung dịch, chỉ một phần nhỏ chúng phân li thành ion, vì vậy carboxylic acid là những acid yếu. - Phản ứng với kim loại, oxide kim loại, muối, base.Thí nghiệm: Tính acid của acetic acidChuẩn bị: dung dịch acetic acid 10%, dung dịch Na2CO3 10%, bột Mg; ống nghiệm, giấy qùy.Tiến hành:1. Phản ứng với chất chỉ thị:Nhỏ một giọt dung dịch acetic acid 10% lên mẫu giấy qùy. Quan sát và mô tả sự thay đổi màu sắc của giấy quỳ.2. Phản ứng với kim loại:- Cho 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm (1).- Thêm tiếp một ít bột Mg vào ống nghiệm (1).Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (1).3. Phản ứng với muối:- Cho 1 – 2 mL dung dịch Na2CO3 10% vào ống nghiệm (2).- Thêm tiếp 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm (2).Thực hiện yêu cầu sau:Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (2).Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên và giải thích hiện tượng.Giải nhanh:1. Quỳ tím chuyển đỏ vì có acetic acid.2. Kim loại tan và có khí không màu thoát ra. PTHH: Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H23. Tạo dung dịch không màu và có khí thoát ra. PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2OCâu hỏi 3: Viết phương trình hoá học phản ứng giữa acetic acid với các chất sau:a) Ca;              b) Cu(OH)2;               c) CaO;                       d) K2CO3.Giải nhanh:a) 2CH3COOH + Ca → (CH3COO)2Ca + H2↑b) 2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2Oc) 2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2Od) 2CH3COOH + K2CO3 →   2CH3COOK + CO2 + H2OCâu hỏi 4: a) Khi có cặn màu trắng (thành phần chính là CaCO3) bám ở đáy ấm đun nước, vòi nước, thiết bị vệ sinh,... có thể dùng giấm để loại bỏ các vết cặn này. Hãy giải thích.b) Các đồ vật bằng đồng sau một thời gian để trong không khí thường bị xỉn màu, dùng khăn tầm một ít giấm rồi lau các đồ vật này, chúng sáng bóng trở lại. Hãy giải thích.Giải nhanh:a) Vì giấm chứa acetic acid sẽ hoà tan CaCO3. PTHH:2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2Ob) Vì đồng bị oxi hoá bởi O2 trong không khí, tạo gỉ đồng. Dùng giấm vì acetic acid phản ứng với CuO trong gỉ đồng.2CH3COOH + CuO →   (CH3COO)2Cu + H2OHoạt động: Phản ứng ester hoá - điều chế ethyl acetateĐiều chế ethyl acetate trong phòng thí nghiệm được tiến hành như sau:- Cho khoảng 2 mL ethanol và 2 mL acetic acid tuyệt đối vào ống nghiệm, lắc đều hỗn hợp.- Thêm khoảng 1 mL dung dịch H2SO4 đặc, lắc nhẹ để các chất trộn đều với nhau.- Kẹp ống nghiệm vào kẹp gỗ rồi đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 60°C - 70°C) trong khoảng 5 phút, thỉnh thoảng lắc đều hỗn hợp. Sau đó lấy ống nghiệm ra khỏi cốc nước nóng, để nguội hỗn hợp rồi rót sang ống nghiệm khác chứa 5 mL dung dịch muối ăn bão hoà.Thực hiện yêu cầu:1. Mô tả hiện tượng, viết phương trình hoá học của phản ứng ester hoá xảy ra trong thí nghiệm trên.2. Vai trò của sulfuric acid trong thí nghiệm trên là gì?Giải nhanh:1. Dung dịch phân thành hai lớp và dung dịch có mùi thơm.2. Vai trò là chất xúc tác.Câu hỏi 5: Methyl butyrate là ester tạo mùi đặc trưng của quả táo, em hãy viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế methyl butyrate từ carboxylic acid và alcohol tương ứng.Giải nhanh:Câu hỏi 6: Methyl salicylate là hợp chất thuộc loại ester được dùng làm cao dán giảm đau, kháng viêm ngoài da. Methyl salicylate được tổng hợp từ phản ứng ester hóa giữa salicylic acid và methanol. Hãy hoàn thành phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp methyl salicylate: Giải nhanh:V. ĐIỀU CHẾVI. ỨNG DỤNG

d)

BÀI 24: CARBOXYLIC ACIDMỞ ĐẦUVị chua của giấm và các loại quả như khế, chanh, táo, me,.... đều được tạo bởi carboxylic acid. Vậy carboxylic acid chứa nhóm chức nào và có các tính chất đặc trưng gì?Giải nhanh:- Là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – COOH liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.- TCHH: tính acid và tham gia phản ứng ester hoá.I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁPHoạt động: Nhiều carboxylic acid tồn tại trong tự nhiên. Hãy nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của các carboxylic acid dưới đâyGiải nhanh:Đều có nhóm –COOH liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.Câu hỏi 1: Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các acid có công thức C4H9COOH.Giải nhanh:CTCTTên gọiCH3-CH2-CH2-CH2-COOHpentanoic acidCH3-CH(COOH)-CH2-CH32-methylbutanoic acidCH3-CH(CH3)-CH2-COOH3-methylbutanoic acidCH3C(CH3)2COOH2,2-dimethylpropanoic acidCâu hỏi 2: Viết công thức cấu tạo của các carboxylic acid có tên gọi dưới đây:a) pentanoic acid;                                       b) but-3-enoic acid;c) 2-methylbutanoic acid;                        d) 2,2-dimethylpropanoic acid.Giải nhanh:a) CH3-CH2-CH2-CH2-COOHb) CH2=CH-CH2-COOHc)d)II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠOIII. TÍNH CHẤT VẬT LÍHoạt động: Tại sao trong các hợp chất hữu cơ có phân tử khối xấp xỉ nhau dưới đây, carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao nhất?Loại hợp chấtalkanealdehydealcoholcarboxylic acidCông thức cấu tạoCH3CH2CH2CH3CH3CH2CHOCH3CH2CH2OHCH3COOHM58586060ts (°C)-0,54997,2118Giải nhanh:Vì nó chứa nhóm carboxyl phân cực. Các phân tử carboxylic acid liên kết hydrogen với nhau tạo thành dạng dimer hoặc dạng liên phân tử.IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌCHoạt động: Trong dung dịch nước, carboxylic acid phân li không hoàn toàn theo cân bằng:Hằng số cân bằng của phương trình phân li một số carboxylic acid được cho trong Bȧng 24.3.Bảng 24.3. Hằng số cân bằng của phương trình phân li một số carboxylic acid Carboxylic acidHằng số cân bằng của phương trình phân li carboxylic acidPhần trăm phần li (dung dịch 0,1 M) (%)HCOOH1,8.10−44,2CH3COOH1,8.10−51,3CH3CH2COOH1,3.10−51,2CH3CH2CH2COOH1,5.10−51,2Hãy nhận xét về khả năng phân li của carboxylic acid. Chúng là các acid mạnh hay yếu và có các phản ứng đặc trưng nào?Giải nhanh:- Trong dung dịch, chỉ một phần nhỏ chúng phân li thành ion, vì vậy carboxylic acid là những acid yếu. - Phản ứng với kim loại, oxide kim loại, muối, base.Thí nghiệm: Tính acid của acetic acidChuẩn bị: dung dịch acetic acid 10%, dung dịch Na2CO3 10%, bột Mg; ống nghiệm, giấy qùy.Tiến hành:1. Phản ứng với chất chỉ thị:Nhỏ một giọt dung dịch acetic acid 10% lên mẫu giấy qùy. Quan sát và mô tả sự thay đổi màu sắc của giấy quỳ.2. Phản ứng với kim loại:- Cho 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm (1).- Thêm tiếp một ít bột Mg vào ống nghiệm (1).Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (1).3. Phản ứng với muối:- Cho 1 – 2 mL dung dịch Na2CO3 10% vào ống nghiệm (2).- Thêm tiếp 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm (2).Thực hiện yêu cầu sau:Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (2).Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên và giải thích hiện tượng.Giải nhanh:1. Quỳ tím chuyển đỏ vì có acetic acid.2. Kim loại tan và có khí không màu thoát ra. PTHH: Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H23. Tạo dung dịch không màu và có khí thoát ra. PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2OCâu hỏi 3: Viết phương trình hoá học phản ứng giữa acetic acid với các chất sau:a) Ca;              b) Cu(OH)2;               c) CaO;                       d) K2CO3.Giải nhanh:a) 2CH3COOH + Ca → (CH3COO)2Ca + H2↑b) 2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2Oc) 2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2Od) 2CH3COOH + K2CO3 →   2CH3COOK + CO2 + H2OCâu hỏi 4: a) Khi có cặn màu trắng (thành phần chính là CaCO3) bám ở đáy ấm đun nước, vòi nước, thiết bị vệ sinh,... có thể dùng giấm để loại bỏ các vết cặn này. Hãy giải thích.b) Các đồ vật bằng đồng sau một thời gian để trong không khí thường bị xỉn màu, dùng khăn tầm một ít giấm rồi lau các đồ vật này, chúng sáng bóng trở lại. Hãy giải thích.Giải nhanh:a) Vì giấm chứa acetic acid sẽ hoà tan CaCO3. PTHH:2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2Ob) Vì đồng bị oxi hoá bởi O2 trong không khí, tạo gỉ đồng. Dùng giấm vì acetic acid phản ứng với CuO trong gỉ đồng.2CH3COOH + CuO →   (CH3COO)2Cu + H2OHoạt động: Phản ứng ester hoá - điều chế ethyl acetateĐiều chế ethyl acetate trong phòng thí nghiệm được tiến hành như sau:- Cho khoảng 2 mL ethanol và 2 mL acetic acid tuyệt đối vào ống nghiệm, lắc đều hỗn hợp.- Thêm khoảng 1 mL dung dịch H2SO4 đặc, lắc nhẹ để các chất trộn đều với nhau.- Kẹp ống nghiệm vào kẹp gỗ rồi đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 60°C - 70°C) trong khoảng 5 phút, thỉnh thoảng lắc đều hỗn hợp. Sau đó lấy ống nghiệm ra khỏi cốc nước nóng, để nguội hỗn hợp rồi rót sang ống nghiệm khác chứa 5 mL dung dịch muối ăn bão hoà.Thực hiện yêu cầu:1. Mô tả hiện tượng, viết phương trình hoá học của phản ứng ester hoá xảy ra trong thí nghiệm trên.2. Vai trò của sulfuric acid trong thí nghiệm trên là gì?Giải nhanh:1. Dung dịch phân thành hai lớp và dung dịch có mùi thơm.2. Vai trò là chất xúc tác.Câu hỏi 5: Methyl butyrate là ester tạo mùi đặc trưng của quả táo, em hãy viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế methyl butyrate từ carboxylic acid và alcohol tương ứng.Giải nhanh:Câu hỏi 6: Methyl salicylate là hợp chất thuộc loại ester được dùng làm cao dán giảm đau, kháng viêm ngoài da. Methyl salicylate được tổng hợp từ phản ứng ester hóa giữa salicylic acid và methanol. Hãy hoàn thành phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp methyl salicylate: Giải nhanh:V. ĐIỀU CHẾVI. ỨNG DỤNG

II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Hoạt động: Tại sao trong các hợp chất hữu cơ có phân tử khối xấp xỉ nhau dưới đây, carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao nhất?

Loại hợp chất

alkane

aldehyde

alcohol

carboxylic acid

Công thức cấu tạo

CH3CH2CH2CH3

CH3CH2CHO

CH3CH2CH2OH

CH3COOH

M

58

58

60

60

ts (°C)

-0,5

49

97,2

118

Giải nhanh:

Vì nó chứa nhóm carboxyl phân cực. Các phân tử carboxylic acid liên kết hydrogen với nhau tạo thành dạng dimer hoặc dạng liên phân tử.

IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Hoạt động: Trong dung dịch nước, carboxylic acid phân li không hoàn toàn theo cân bằng:

BÀI 24: CARBOXYLIC ACIDMỞ ĐẦUVị chua của giấm và các loại quả như khế, chanh, táo, me,.... đều được tạo bởi carboxylic acid. Vậy carboxylic acid chứa nhóm chức nào và có các tính chất đặc trưng gì?Giải nhanh:- Là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – COOH liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.- TCHH: tính acid và tham gia phản ứng ester hoá.I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁPHoạt động: Nhiều carboxylic acid tồn tại trong tự nhiên. Hãy nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của các carboxylic acid dưới đâyGiải nhanh:Đều có nhóm –COOH liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.Câu hỏi 1: Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các acid có công thức C4H9COOH.Giải nhanh:CTCTTên gọiCH3-CH2-CH2-CH2-COOHpentanoic acidCH3-CH(COOH)-CH2-CH32-methylbutanoic acidCH3-CH(CH3)-CH2-COOH3-methylbutanoic acidCH3C(CH3)2COOH2,2-dimethylpropanoic acidCâu hỏi 2: Viết công thức cấu tạo của các carboxylic acid có tên gọi dưới đây:a) pentanoic acid;                                       b) but-3-enoic acid;c) 2-methylbutanoic acid;                        d) 2,2-dimethylpropanoic acid.Giải nhanh:a) CH3-CH2-CH2-CH2-COOHb) CH2=CH-CH2-COOHc)d)II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠOIII. TÍNH CHẤT VẬT LÍHoạt động: Tại sao trong các hợp chất hữu cơ có phân tử khối xấp xỉ nhau dưới đây, carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao nhất?Loại hợp chấtalkanealdehydealcoholcarboxylic acidCông thức cấu tạoCH3CH2CH2CH3CH3CH2CHOCH3CH2CH2OHCH3COOHM58586060ts (°C)-0,54997,2118Giải nhanh:Vì nó chứa nhóm carboxyl phân cực. Các phân tử carboxylic acid liên kết hydrogen với nhau tạo thành dạng dimer hoặc dạng liên phân tử.IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌCHoạt động: Trong dung dịch nước, carboxylic acid phân li không hoàn toàn theo cân bằng:Hằng số cân bằng của phương trình phân li một số carboxylic acid được cho trong Bȧng 24.3.Bảng 24.3. Hằng số cân bằng của phương trình phân li một số carboxylic acid Carboxylic acidHằng số cân bằng của phương trình phân li carboxylic acidPhần trăm phần li (dung dịch 0,1 M) (%)HCOOH1,8.10−44,2CH3COOH1,8.10−51,3CH3CH2COOH1,3.10−51,2CH3CH2CH2COOH1,5.10−51,2Hãy nhận xét về khả năng phân li của carboxylic acid. Chúng là các acid mạnh hay yếu và có các phản ứng đặc trưng nào?Giải nhanh:- Trong dung dịch, chỉ một phần nhỏ chúng phân li thành ion, vì vậy carboxylic acid là những acid yếu. - Phản ứng với kim loại, oxide kim loại, muối, base.Thí nghiệm: Tính acid của acetic acidChuẩn bị: dung dịch acetic acid 10%, dung dịch Na2CO3 10%, bột Mg; ống nghiệm, giấy qùy.Tiến hành:1. Phản ứng với chất chỉ thị:Nhỏ một giọt dung dịch acetic acid 10% lên mẫu giấy qùy. Quan sát và mô tả sự thay đổi màu sắc của giấy quỳ.2. Phản ứng với kim loại:- Cho 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm (1).- Thêm tiếp một ít bột Mg vào ống nghiệm (1).Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (1).3. Phản ứng với muối:- Cho 1 – 2 mL dung dịch Na2CO3 10% vào ống nghiệm (2).- Thêm tiếp 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm (2).Thực hiện yêu cầu sau:Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (2).Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên và giải thích hiện tượng.Giải nhanh:1. Quỳ tím chuyển đỏ vì có acetic acid.2. Kim loại tan và có khí không màu thoát ra. PTHH: Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H23. Tạo dung dịch không màu và có khí thoát ra. PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2OCâu hỏi 3: Viết phương trình hoá học phản ứng giữa acetic acid với các chất sau:a) Ca;              b) Cu(OH)2;               c) CaO;                       d) K2CO3.Giải nhanh:a) 2CH3COOH + Ca → (CH3COO)2Ca + H2↑b) 2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2Oc) 2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2Od) 2CH3COOH + K2CO3 →   2CH3COOK + CO2 + H2OCâu hỏi 4: a) Khi có cặn màu trắng (thành phần chính là CaCO3) bám ở đáy ấm đun nước, vòi nước, thiết bị vệ sinh,... có thể dùng giấm để loại bỏ các vết cặn này. Hãy giải thích.b) Các đồ vật bằng đồng sau một thời gian để trong không khí thường bị xỉn màu, dùng khăn tầm một ít giấm rồi lau các đồ vật này, chúng sáng bóng trở lại. Hãy giải thích.Giải nhanh:a) Vì giấm chứa acetic acid sẽ hoà tan CaCO3. PTHH:2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2Ob) Vì đồng bị oxi hoá bởi O2 trong không khí, tạo gỉ đồng. Dùng giấm vì acetic acid phản ứng với CuO trong gỉ đồng.2CH3COOH + CuO →   (CH3COO)2Cu + H2OHoạt động: Phản ứng ester hoá - điều chế ethyl acetateĐiều chế ethyl acetate trong phòng thí nghiệm được tiến hành như sau:- Cho khoảng 2 mL ethanol và 2 mL acetic acid tuyệt đối vào ống nghiệm, lắc đều hỗn hợp.- Thêm khoảng 1 mL dung dịch H2SO4 đặc, lắc nhẹ để các chất trộn đều với nhau.- Kẹp ống nghiệm vào kẹp gỗ rồi đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 60°C - 70°C) trong khoảng 5 phút, thỉnh thoảng lắc đều hỗn hợp. Sau đó lấy ống nghiệm ra khỏi cốc nước nóng, để nguội hỗn hợp rồi rót sang ống nghiệm khác chứa 5 mL dung dịch muối ăn bão hoà.Thực hiện yêu cầu:1. Mô tả hiện tượng, viết phương trình hoá học của phản ứng ester hoá xảy ra trong thí nghiệm trên.2. Vai trò của sulfuric acid trong thí nghiệm trên là gì?Giải nhanh:1. Dung dịch phân thành hai lớp và dung dịch có mùi thơm.2. Vai trò là chất xúc tác.Câu hỏi 5: Methyl butyrate là ester tạo mùi đặc trưng của quả táo, em hãy viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế methyl butyrate từ carboxylic acid và alcohol tương ứng.Giải nhanh:Câu hỏi 6: Methyl salicylate là hợp chất thuộc loại ester được dùng làm cao dán giảm đau, kháng viêm ngoài da. Methyl salicylate được tổng hợp từ phản ứng ester hóa giữa salicylic acid và methanol. Hãy hoàn thành phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp methyl salicylate: Giải nhanh:V. ĐIỀU CHẾVI. ỨNG DỤNG

Hằng số cân bằng của phương trình phân li một số carboxylic acid được cho trong Bȧng 24.3.

Bảng 24.3. Hằng số cân bằng của phương trình phân li một số carboxylic acid 

Carboxylic acid

Hằng số cân bằng của phương trình phân li carboxylic acid

Phần trăm phần li (dung dịch 0,1 M) (%)

HCOOH

1,8.10−4

4,2

CH3COOH

1,8.10−5

1,3

CH3CH2COOH

1,3.10−5

1,2

CH3CH2CH2COOH1,5.10−51,2

Hãy nhận xét về khả năng phân li của carboxylic acid. Chúng là các acid mạnh hay yếu và có các phản ứng đặc trưng nào?

Giải nhanh:

- Trong dung dịch, chỉ một phần nhỏ chúng phân li thành ion, vì vậy carboxylic acid là những acid yếu. 

- Phản ứng với kim loại, oxide kim loại, muối, base.

Thí nghiệm: Tính acid của acetic acid

Chuẩn bị: dung dịch acetic acid 10%, dung dịch Na2CO3 10%, bột Mg; ống nghiệm, giấy qùy.

Tiến hành:

1. Phản ứng với chất chỉ thị:

Nhỏ một giọt dung dịch acetic acid 10% lên mẫu giấy qùy. Quan sát và mô tả sự thay đổi màu sắc của giấy quỳ.

2. Phản ứng với kim loại:

- Cho 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm (1).

- Thêm tiếp một ít bột Mg vào ống nghiệm (1).

Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (1).

3. Phản ứng với muối:

- Cho 1 – 2 mL dung dịch Na2CO3 10% vào ống nghiệm (2).

- Thêm tiếp 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm (2).

Thực hiện yêu cầu sau:

Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (2).

Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên và giải thích hiện tượng.

Giải nhanh:

1. Quỳ tím chuyển đỏ vì có acetic acid.

2. Kim loại tan và có khí không màu thoát ra. PTHH: 

Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2

3. Tạo dung dịch không màu và có khí thoát ra. PTHH: 

2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O

Câu hỏi 3: Viết phương trình hoá học phản ứng giữa acetic acid với các chất sau:

a) Ca;              b) Cu(OH)2;               c) CaO;                       d) K2CO3.

Giải nhanh:

a) 2CH3COOH + Ca → (CH3COO)2Ca + H2

b) 2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O

c) 2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O

d) 2CH3COOH + K2CO3 →   2CH3COOK + CO2 + H2O

Câu hỏi 4: a) Khi có cặn màu trắng (thành phần chính là CaCO3) bám ở đáy ấm đun nước, vòi nước, thiết bị vệ sinh,... có thể dùng giấm để loại bỏ các vết cặn này. Hãy giải thích.

b) Các đồ vật bằng đồng sau một thời gian để trong không khí thường bị xỉn màu, dùng khăn tầm một ít giấm rồi lau các đồ vật này, chúng sáng bóng trở lại. Hãy giải thích.

Giải nhanh:

a) Vì giấm chứa acetic acid sẽ hoà tan CaCO3. PTHH:

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

b) Vì đồng bị oxi hoá bởi O2 trong không khí, tạo gỉ đồng. Dùng giấm vì acetic acid phản ứng với CuO trong gỉ đồng.

2CH3COOH + CuO →   (CH3COO)2Cu + H2O

Hoạt động: Phản ứng ester hoá - điều chế ethyl acetate

Điều chế ethyl acetate trong phòng thí nghiệm được tiến hành như sau:

- Cho khoảng 2 mL ethanol và 2 mL acetic acid tuyệt đối vào ống nghiệm, lắc đều hỗn hợp.

- Thêm khoảng 1 mL dung dịch H2SO4 đặc, lắc nhẹ để các chất trộn đều với nhau.

- Kẹp ống nghiệm vào kẹp gỗ rồi đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 60°C - 70°C) trong khoảng 5 phút, thỉnh thoảng lắc đều hỗn hợp. Sau đó lấy ống nghiệm ra khỏi cốc nước nóng, để nguội hỗn hợp rồi rót sang ống nghiệm khác chứa 5 mL dung dịch muối ăn bão hoà.

Thực hiện yêu cầu:

1. Mô tả hiện tượng, viết phương trình hoá học của phản ứng ester hoá xảy ra trong thí nghiệm trên.

2. Vai trò của sulfuric acid trong thí nghiệm trên là gì?

Giải nhanh:

1. Dung dịch phân thành hai lớp và dung dịch có mùi thơm.

BÀI 24: CARBOXYLIC ACIDMỞ ĐẦUVị chua của giấm và các loại quả như khế, chanh, táo, me,.... đều được tạo bởi carboxylic acid. Vậy carboxylic acid chứa nhóm chức nào và có các tính chất đặc trưng gì?Giải nhanh:- Là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – COOH liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.- TCHH: tính acid và tham gia phản ứng ester hoá.I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁPHoạt động: Nhiều carboxylic acid tồn tại trong tự nhiên. Hãy nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của các carboxylic acid dưới đâyGiải nhanh:Đều có nhóm –COOH liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.Câu hỏi 1: Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các acid có công thức C4H9COOH.Giải nhanh:CTCTTên gọiCH3-CH2-CH2-CH2-COOHpentanoic acidCH3-CH(COOH)-CH2-CH32-methylbutanoic acidCH3-CH(CH3)-CH2-COOH3-methylbutanoic acidCH3C(CH3)2COOH2,2-dimethylpropanoic acidCâu hỏi 2: Viết công thức cấu tạo của các carboxylic acid có tên gọi dưới đây:a) pentanoic acid;                                       b) but-3-enoic acid;c) 2-methylbutanoic acid;                        d) 2,2-dimethylpropanoic acid.Giải nhanh:a) CH3-CH2-CH2-CH2-COOHb) CH2=CH-CH2-COOHc)d)II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠOIII. TÍNH CHẤT VẬT LÍHoạt động: Tại sao trong các hợp chất hữu cơ có phân tử khối xấp xỉ nhau dưới đây, carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao nhất?Loại hợp chấtalkanealdehydealcoholcarboxylic acidCông thức cấu tạoCH3CH2CH2CH3CH3CH2CHOCH3CH2CH2OHCH3COOHM58586060ts (°C)-0,54997,2118Giải nhanh:Vì nó chứa nhóm carboxyl phân cực. Các phân tử carboxylic acid liên kết hydrogen với nhau tạo thành dạng dimer hoặc dạng liên phân tử.IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌCHoạt động: Trong dung dịch nước, carboxylic acid phân li không hoàn toàn theo cân bằng:Hằng số cân bằng của phương trình phân li một số carboxylic acid được cho trong Bȧng 24.3.Bảng 24.3. Hằng số cân bằng của phương trình phân li một số carboxylic acid Carboxylic acidHằng số cân bằng của phương trình phân li carboxylic acidPhần trăm phần li (dung dịch 0,1 M) (%)HCOOH1,8.10−44,2CH3COOH1,8.10−51,3CH3CH2COOH1,3.10−51,2CH3CH2CH2COOH1,5.10−51,2Hãy nhận xét về khả năng phân li của carboxylic acid. Chúng là các acid mạnh hay yếu và có các phản ứng đặc trưng nào?Giải nhanh:- Trong dung dịch, chỉ một phần nhỏ chúng phân li thành ion, vì vậy carboxylic acid là những acid yếu. - Phản ứng với kim loại, oxide kim loại, muối, base.Thí nghiệm: Tính acid của acetic acidChuẩn bị: dung dịch acetic acid 10%, dung dịch Na2CO3 10%, bột Mg; ống nghiệm, giấy qùy.Tiến hành:1. Phản ứng với chất chỉ thị:Nhỏ một giọt dung dịch acetic acid 10% lên mẫu giấy qùy. Quan sát và mô tả sự thay đổi màu sắc của giấy quỳ.2. Phản ứng với kim loại:- Cho 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm (1).- Thêm tiếp một ít bột Mg vào ống nghiệm (1).Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (1).3. Phản ứng với muối:- Cho 1 – 2 mL dung dịch Na2CO3 10% vào ống nghiệm (2).- Thêm tiếp 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm (2).Thực hiện yêu cầu sau:Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (2).Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên và giải thích hiện tượng.Giải nhanh:1. Quỳ tím chuyển đỏ vì có acetic acid.2. Kim loại tan và có khí không màu thoát ra. PTHH: Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H23. Tạo dung dịch không màu và có khí thoát ra. PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2OCâu hỏi 3: Viết phương trình hoá học phản ứng giữa acetic acid với các chất sau:a) Ca;              b) Cu(OH)2;               c) CaO;                       d) K2CO3.Giải nhanh:a) 2CH3COOH + Ca → (CH3COO)2Ca + H2↑b) 2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2Oc) 2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2Od) 2CH3COOH + K2CO3 →   2CH3COOK + CO2 + H2OCâu hỏi 4: a) Khi có cặn màu trắng (thành phần chính là CaCO3) bám ở đáy ấm đun nước, vòi nước, thiết bị vệ sinh,... có thể dùng giấm để loại bỏ các vết cặn này. Hãy giải thích.b) Các đồ vật bằng đồng sau một thời gian để trong không khí thường bị xỉn màu, dùng khăn tầm một ít giấm rồi lau các đồ vật này, chúng sáng bóng trở lại. Hãy giải thích.Giải nhanh:a) Vì giấm chứa acetic acid sẽ hoà tan CaCO3. PTHH:2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2Ob) Vì đồng bị oxi hoá bởi O2 trong không khí, tạo gỉ đồng. Dùng giấm vì acetic acid phản ứng với CuO trong gỉ đồng.2CH3COOH + CuO →   (CH3COO)2Cu + H2OHoạt động: Phản ứng ester hoá - điều chế ethyl acetateĐiều chế ethyl acetate trong phòng thí nghiệm được tiến hành như sau:- Cho khoảng 2 mL ethanol và 2 mL acetic acid tuyệt đối vào ống nghiệm, lắc đều hỗn hợp.- Thêm khoảng 1 mL dung dịch H2SO4 đặc, lắc nhẹ để các chất trộn đều với nhau.- Kẹp ống nghiệm vào kẹp gỗ rồi đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 60°C - 70°C) trong khoảng 5 phút, thỉnh thoảng lắc đều hỗn hợp. Sau đó lấy ống nghiệm ra khỏi cốc nước nóng, để nguội hỗn hợp rồi rót sang ống nghiệm khác chứa 5 mL dung dịch muối ăn bão hoà.Thực hiện yêu cầu:1. Mô tả hiện tượng, viết phương trình hoá học của phản ứng ester hoá xảy ra trong thí nghiệm trên.2. Vai trò của sulfuric acid trong thí nghiệm trên là gì?Giải nhanh:1. Dung dịch phân thành hai lớp và dung dịch có mùi thơm.2. Vai trò là chất xúc tác.Câu hỏi 5: Methyl butyrate là ester tạo mùi đặc trưng của quả táo, em hãy viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế methyl butyrate từ carboxylic acid và alcohol tương ứng.Giải nhanh:Câu hỏi 6: Methyl salicylate là hợp chất thuộc loại ester được dùng làm cao dán giảm đau, kháng viêm ngoài da. Methyl salicylate được tổng hợp từ phản ứng ester hóa giữa salicylic acid và methanol. Hãy hoàn thành phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp methyl salicylate: Giải nhanh:V. ĐIỀU CHẾVI. ỨNG DỤNG

2. Vai trò là chất xúc tác.

Câu hỏi 5: Methyl butyrate là ester tạo mùi đặc trưng của quả táo, em hãy viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế methyl butyrate từ carboxylic acid và alcohol tương ứng.

Giải nhanh:

BÀI 24: CARBOXYLIC ACIDMỞ ĐẦUVị chua của giấm và các loại quả như khế, chanh, táo, me,.... đều được tạo bởi carboxylic acid. Vậy carboxylic acid chứa nhóm chức nào và có các tính chất đặc trưng gì?Giải nhanh:- Là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – COOH liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.- TCHH: tính acid và tham gia phản ứng ester hoá.I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁPHoạt động: Nhiều carboxylic acid tồn tại trong tự nhiên. Hãy nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của các carboxylic acid dưới đâyGiải nhanh:Đều có nhóm –COOH liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.Câu hỏi 1: Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các acid có công thức C4H9COOH.Giải nhanh:CTCTTên gọiCH3-CH2-CH2-CH2-COOHpentanoic acidCH3-CH(COOH)-CH2-CH32-methylbutanoic acidCH3-CH(CH3)-CH2-COOH3-methylbutanoic acidCH3C(CH3)2COOH2,2-dimethylpropanoic acidCâu hỏi 2: Viết công thức cấu tạo của các carboxylic acid có tên gọi dưới đây:a) pentanoic acid;                                       b) but-3-enoic acid;c) 2-methylbutanoic acid;                        d) 2,2-dimethylpropanoic acid.Giải nhanh:a) CH3-CH2-CH2-CH2-COOHb) CH2=CH-CH2-COOHc)d)II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠOIII. TÍNH CHẤT VẬT LÍHoạt động: Tại sao trong các hợp chất hữu cơ có phân tử khối xấp xỉ nhau dưới đây, carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao nhất?Loại hợp chấtalkanealdehydealcoholcarboxylic acidCông thức cấu tạoCH3CH2CH2CH3CH3CH2CHOCH3CH2CH2OHCH3COOHM58586060ts (°C)-0,54997,2118Giải nhanh:Vì nó chứa nhóm carboxyl phân cực. Các phân tử carboxylic acid liên kết hydrogen với nhau tạo thành dạng dimer hoặc dạng liên phân tử.IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌCHoạt động: Trong dung dịch nước, carboxylic acid phân li không hoàn toàn theo cân bằng:Hằng số cân bằng của phương trình phân li một số carboxylic acid được cho trong Bȧng 24.3.Bảng 24.3. Hằng số cân bằng của phương trình phân li một số carboxylic acid Carboxylic acidHằng số cân bằng của phương trình phân li carboxylic acidPhần trăm phần li (dung dịch 0,1 M) (%)HCOOH1,8.10−44,2CH3COOH1,8.10−51,3CH3CH2COOH1,3.10−51,2CH3CH2CH2COOH1,5.10−51,2Hãy nhận xét về khả năng phân li của carboxylic acid. Chúng là các acid mạnh hay yếu và có các phản ứng đặc trưng nào?Giải nhanh:- Trong dung dịch, chỉ một phần nhỏ chúng phân li thành ion, vì vậy carboxylic acid là những acid yếu. - Phản ứng với kim loại, oxide kim loại, muối, base.Thí nghiệm: Tính acid của acetic acidChuẩn bị: dung dịch acetic acid 10%, dung dịch Na2CO3 10%, bột Mg; ống nghiệm, giấy qùy.Tiến hành:1. Phản ứng với chất chỉ thị:Nhỏ một giọt dung dịch acetic acid 10% lên mẫu giấy qùy. Quan sát và mô tả sự thay đổi màu sắc của giấy quỳ.2. Phản ứng với kim loại:- Cho 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm (1).- Thêm tiếp một ít bột Mg vào ống nghiệm (1).Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (1).3. Phản ứng với muối:- Cho 1 – 2 mL dung dịch Na2CO3 10% vào ống nghiệm (2).- Thêm tiếp 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm (2).Thực hiện yêu cầu sau:Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (2).Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên và giải thích hiện tượng.Giải nhanh:1. Quỳ tím chuyển đỏ vì có acetic acid.2. Kim loại tan và có khí không màu thoát ra. PTHH: Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H23. Tạo dung dịch không màu và có khí thoát ra. PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2OCâu hỏi 3: Viết phương trình hoá học phản ứng giữa acetic acid với các chất sau:a) Ca;              b) Cu(OH)2;               c) CaO;                       d) K2CO3.Giải nhanh:a) 2CH3COOH + Ca → (CH3COO)2Ca + H2↑b) 2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2Oc) 2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2Od) 2CH3COOH + K2CO3 →   2CH3COOK + CO2 + H2OCâu hỏi 4: a) Khi có cặn màu trắng (thành phần chính là CaCO3) bám ở đáy ấm đun nước, vòi nước, thiết bị vệ sinh,... có thể dùng giấm để loại bỏ các vết cặn này. Hãy giải thích.b) Các đồ vật bằng đồng sau một thời gian để trong không khí thường bị xỉn màu, dùng khăn tầm một ít giấm rồi lau các đồ vật này, chúng sáng bóng trở lại. Hãy giải thích.Giải nhanh:a) Vì giấm chứa acetic acid sẽ hoà tan CaCO3. PTHH:2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2Ob) Vì đồng bị oxi hoá bởi O2 trong không khí, tạo gỉ đồng. Dùng giấm vì acetic acid phản ứng với CuO trong gỉ đồng.2CH3COOH + CuO →   (CH3COO)2Cu + H2OHoạt động: Phản ứng ester hoá - điều chế ethyl acetateĐiều chế ethyl acetate trong phòng thí nghiệm được tiến hành như sau:- Cho khoảng 2 mL ethanol và 2 mL acetic acid tuyệt đối vào ống nghiệm, lắc đều hỗn hợp.- Thêm khoảng 1 mL dung dịch H2SO4 đặc, lắc nhẹ để các chất trộn đều với nhau.- Kẹp ống nghiệm vào kẹp gỗ rồi đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 60°C - 70°C) trong khoảng 5 phút, thỉnh thoảng lắc đều hỗn hợp. Sau đó lấy ống nghiệm ra khỏi cốc nước nóng, để nguội hỗn hợp rồi rót sang ống nghiệm khác chứa 5 mL dung dịch muối ăn bão hoà.Thực hiện yêu cầu:1. Mô tả hiện tượng, viết phương trình hoá học của phản ứng ester hoá xảy ra trong thí nghiệm trên.2. Vai trò của sulfuric acid trong thí nghiệm trên là gì?Giải nhanh:1. Dung dịch phân thành hai lớp và dung dịch có mùi thơm.2. Vai trò là chất xúc tác.Câu hỏi 5: Methyl butyrate là ester tạo mùi đặc trưng của quả táo, em hãy viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế methyl butyrate từ carboxylic acid và alcohol tương ứng.Giải nhanh:Câu hỏi 6: Methyl salicylate là hợp chất thuộc loại ester được dùng làm cao dán giảm đau, kháng viêm ngoài da. Methyl salicylate được tổng hợp từ phản ứng ester hóa giữa salicylic acid và methanol. Hãy hoàn thành phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp methyl salicylate: Giải nhanh:V. ĐIỀU CHẾVI. ỨNG DỤNG

Câu hỏi 6: Methyl salicylate là hợp chất thuộc loại ester được dùng làm cao dán giảm đau, kháng viêm ngoài da. Methyl salicylate được tổng hợp từ phản ứng ester hóa giữa salicylic acid và methanol. Hãy hoàn thành phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp methyl salicylate: 

Giải nhanh:

BÀI 24: CARBOXYLIC ACIDMỞ ĐẦUVị chua của giấm và các loại quả như khế, chanh, táo, me,.... đều được tạo bởi carboxylic acid. Vậy carboxylic acid chứa nhóm chức nào và có các tính chất đặc trưng gì?Giải nhanh:- Là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – COOH liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.- TCHH: tính acid và tham gia phản ứng ester hoá.I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁPHoạt động: Nhiều carboxylic acid tồn tại trong tự nhiên. Hãy nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của các carboxylic acid dưới đâyGiải nhanh:Đều có nhóm –COOH liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.Câu hỏi 1: Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các acid có công thức C4H9COOH.Giải nhanh:CTCTTên gọiCH3-CH2-CH2-CH2-COOHpentanoic acidCH3-CH(COOH)-CH2-CH32-methylbutanoic acidCH3-CH(CH3)-CH2-COOH3-methylbutanoic acidCH3C(CH3)2COOH2,2-dimethylpropanoic acidCâu hỏi 2: Viết công thức cấu tạo của các carboxylic acid có tên gọi dưới đây:a) pentanoic acid;                                       b) but-3-enoic acid;c) 2-methylbutanoic acid;                        d) 2,2-dimethylpropanoic acid.Giải nhanh:a) CH3-CH2-CH2-CH2-COOHb) CH2=CH-CH2-COOHc)d)II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠOIII. TÍNH CHẤT VẬT LÍHoạt động: Tại sao trong các hợp chất hữu cơ có phân tử khối xấp xỉ nhau dưới đây, carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao nhất?Loại hợp chấtalkanealdehydealcoholcarboxylic acidCông thức cấu tạoCH3CH2CH2CH3CH3CH2CHOCH3CH2CH2OHCH3COOHM58586060ts (°C)-0,54997,2118Giải nhanh:Vì nó chứa nhóm carboxyl phân cực. Các phân tử carboxylic acid liên kết hydrogen với nhau tạo thành dạng dimer hoặc dạng liên phân tử.IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌCHoạt động: Trong dung dịch nước, carboxylic acid phân li không hoàn toàn theo cân bằng:Hằng số cân bằng của phương trình phân li một số carboxylic acid được cho trong Bȧng 24.3.Bảng 24.3. Hằng số cân bằng của phương trình phân li một số carboxylic acid Carboxylic acidHằng số cân bằng của phương trình phân li carboxylic acidPhần trăm phần li (dung dịch 0,1 M) (%)HCOOH1,8.10−44,2CH3COOH1,8.10−51,3CH3CH2COOH1,3.10−51,2CH3CH2CH2COOH1,5.10−51,2Hãy nhận xét về khả năng phân li của carboxylic acid. Chúng là các acid mạnh hay yếu và có các phản ứng đặc trưng nào?Giải nhanh:- Trong dung dịch, chỉ một phần nhỏ chúng phân li thành ion, vì vậy carboxylic acid là những acid yếu. - Phản ứng với kim loại, oxide kim loại, muối, base.Thí nghiệm: Tính acid của acetic acidChuẩn bị: dung dịch acetic acid 10%, dung dịch Na2CO3 10%, bột Mg; ống nghiệm, giấy qùy.Tiến hành:1. Phản ứng với chất chỉ thị:Nhỏ một giọt dung dịch acetic acid 10% lên mẫu giấy qùy. Quan sát và mô tả sự thay đổi màu sắc của giấy quỳ.2. Phản ứng với kim loại:- Cho 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm (1).- Thêm tiếp một ít bột Mg vào ống nghiệm (1).Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (1).3. Phản ứng với muối:- Cho 1 – 2 mL dung dịch Na2CO3 10% vào ống nghiệm (2).- Thêm tiếp 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm (2).Thực hiện yêu cầu sau:Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (2).Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên và giải thích hiện tượng.Giải nhanh:1. Quỳ tím chuyển đỏ vì có acetic acid.2. Kim loại tan và có khí không màu thoát ra. PTHH: Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H23. Tạo dung dịch không màu và có khí thoát ra. PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2OCâu hỏi 3: Viết phương trình hoá học phản ứng giữa acetic acid với các chất sau:a) Ca;              b) Cu(OH)2;               c) CaO;                       d) K2CO3.Giải nhanh:a) 2CH3COOH + Ca → (CH3COO)2Ca + H2↑b) 2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2Oc) 2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2Od) 2CH3COOH + K2CO3 →   2CH3COOK + CO2 + H2OCâu hỏi 4: a) Khi có cặn màu trắng (thành phần chính là CaCO3) bám ở đáy ấm đun nước, vòi nước, thiết bị vệ sinh,... có thể dùng giấm để loại bỏ các vết cặn này. Hãy giải thích.b) Các đồ vật bằng đồng sau một thời gian để trong không khí thường bị xỉn màu, dùng khăn tầm một ít giấm rồi lau các đồ vật này, chúng sáng bóng trở lại. Hãy giải thích.Giải nhanh:a) Vì giấm chứa acetic acid sẽ hoà tan CaCO3. PTHH:2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2Ob) Vì đồng bị oxi hoá bởi O2 trong không khí, tạo gỉ đồng. Dùng giấm vì acetic acid phản ứng với CuO trong gỉ đồng.2CH3COOH + CuO →   (CH3COO)2Cu + H2OHoạt động: Phản ứng ester hoá - điều chế ethyl acetateĐiều chế ethyl acetate trong phòng thí nghiệm được tiến hành như sau:- Cho khoảng 2 mL ethanol và 2 mL acetic acid tuyệt đối vào ống nghiệm, lắc đều hỗn hợp.- Thêm khoảng 1 mL dung dịch H2SO4 đặc, lắc nhẹ để các chất trộn đều với nhau.- Kẹp ống nghiệm vào kẹp gỗ rồi đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 60°C - 70°C) trong khoảng 5 phút, thỉnh thoảng lắc đều hỗn hợp. Sau đó lấy ống nghiệm ra khỏi cốc nước nóng, để nguội hỗn hợp rồi rót sang ống nghiệm khác chứa 5 mL dung dịch muối ăn bão hoà.Thực hiện yêu cầu:1. Mô tả hiện tượng, viết phương trình hoá học của phản ứng ester hoá xảy ra trong thí nghiệm trên.2. Vai trò của sulfuric acid trong thí nghiệm trên là gì?Giải nhanh:1. Dung dịch phân thành hai lớp và dung dịch có mùi thơm.2. Vai trò là chất xúc tác.Câu hỏi 5: Methyl butyrate là ester tạo mùi đặc trưng của quả táo, em hãy viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế methyl butyrate từ carboxylic acid và alcohol tương ứng.Giải nhanh:Câu hỏi 6: Methyl salicylate là hợp chất thuộc loại ester được dùng làm cao dán giảm đau, kháng viêm ngoài da. Methyl salicylate được tổng hợp từ phản ứng ester hóa giữa salicylic acid và methanol. Hãy hoàn thành phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp methyl salicylate: Giải nhanh:V. ĐIỀU CHẾVI. ỨNG DỤNG

V. ĐIỀU CHẾ

VI. ỨNG DỤNG

Hoạt động: Em hãy tìm hiểu và trình bày ứng dụng của một carboxylic acid.

Giải nhanh:

- Vinyl acetate: sản xuất keo dán và chất kết dính trong sản xuất giấy, sản xuất tơ (tơ vinylon),...

- Cellulose acetate: tá dược trong sản xuất thuốc, sản xuất tơ, phim ảnh,... 

- Acetic acid: tổng hợp aluminium monoacetate làm chất cầm màu trong công nghiệp dệt may, tổng hợp ethyl acetate, butyl acetate làm dung môi,... 

- Dung dịch acetic acid 2 - 5%: làm giấm ăn, làm chất tẩy cặn trong siêu đun nước…

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác