Đáp án Toán 6 chân trời bài 4: Phép nhân và phép chia hai số nguyên

Đáp án bài 4: Phép nhân và phép chia hai số nguyên. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 6 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 4: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HẾT HAI SỐ NGUYÊN 

1. Nhân hai số nguyên khác dấu

Bài 1:

a) Hoàn thành các phép tính sau: (-4).3 = (-4) + (-4) + (-4) = ?

b) Theo cách trên, hãy tính: (-5).2; (-6).3.

c) Em có nhận xét gì về dấu của tích hai số nguyên khác dấu?

Đáp án chuẩn:

a) -12

b) -10; -18

c) Tích hai số nguyên khác đều là mang dấu âm.

Bài 2: Thực hiện phép tính sau:

a) (-5).4;              b) 6.(-7);

c) (-14).20;           d) 51.(-24).

Đáp án chuẩn:

a) -20

b) -42

c) -280

d) -1 224

Bài 3: Một xí nghiệp may gia công có chế độ thưởng và phạt như sau: Một sản phẩm tốt được thưởng 50 000 đồng, một sản phẩm có lỗi bị phạt 40 000 đồng. Chị Mai làm được 20 sản phẩm tốt và 4 sản phẩm bị lỗi. Em hãy thực hiện phép tính sau để biết chị Mai nhận được bao nhiêu tiền.

20. (+50 000) + 4. (-40 000) = ?

Đáp án chuẩn:

840 000 (đồng).

2. Nhân hai số nguyên cùng dấu

Bài 1: 

a) Nhân hai số nguyên dương

Ta đã biết nhân hai số nguyên dương. Hãy thực hiện các phép tính sau:

(+3).(+4) = 3.4 = ?

(+5).(+2) = 5.2 = ?

b) Nhân hai số nguyên âm

Hãy quan sát kết quả của bốn tích đầu và dự đoán kết quả của hai tích cuối.

BÀI 4: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HẾT HAI SỐ NGUYÊN 

Đáp án chuẩn:

a) 12

   10

b) (-1) . (-5) = 5

    (-2) . (-5) = 10

Bài 2: Tính các tích sau:

a = (-2).(-3);         b = (-15).(-6);

c = (+3).(+2);       d = (-10).(-20).

Đáp án chuẩn:

a = 6

b = 90

c = 6

d = 200

3. Tính chất của phép nhân các số nguyên

Bài 1: Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ.

BÀI 4: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HẾT HAI SỐ NGUYÊN 

Đáp án chuẩn:

a

b

a.b

b.a

4

3

12

12

-2

-3

6

6

-4

2

-8

-8

2

-9

-18

-18

=> a.b = b.a.

Bài 2: Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

BÀI 4: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HẾT HAI SỐ NGUYÊN 

Đáp án chuẩn:

a

b

c

(a . b) . c

a . (b . c)

4

3

2

24

24

-2

-3

5

30

30

-4

2

7

-56

-56

2

-9

-3

54

54

=> (a . b) . c = a . (b . c)

Bài 3: 

a) P là tích của 8 số nguyên khác 0 trong đó có đúng 4 số dương. Q là tích của 6 số nguyên khác 0 trong đó có duy nhất một số dương. Hãy cho biết P và Q là số dương hay số âm. 

b) Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số lẻ thì có dấu gì?

c) Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số chẵn thì có dấu gì?

Đáp án chuẩn:

a) P là số dương

   Q là số âm

b) Dấu âm

c) Dấu dương

Bài 4: Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ.

Đáp án chuẩn:

a

b

c

a(b+c)

ab + ac

4

3

2

20

20

-2

-3

5

-4

-4

-4

2

7

-36

-36

2

-9

-3

-24

-24

=> a(b+c) = ab + ac

Bài 5: Thực hiện phép tính: (-2).29 + (-2).(-99) + (-2).(-30).

Đáp án chuẩn:

200

4. Quan hệ chia hết và phép chia hết trong tập hợp số nguyên

Bài 1: Một tàu lặn thám hiểm đại dương lặn xuống thêm được 12 m trong 3 phút. Hỏi trung bình mỗi phút tàu lặn xuống thêm được bao nhiêu mét? 

Hãy dùng số nguyên âm để giải bài toán trên.

Đáp án chuẩn:

 (-12) : 3 = -4 m.

=> Mỗi phút tàu lặn xuống thêm được 4 m.

Bài 2: Tìm thương của các phép chia sau:

a) (-2 020) : 2;                  b) 64 : (-8);

c) (-90) : (-45);                 d) (- 2 121) : 3

Đáp án chuẩn:

a) - 1 010

b) -8

c) 2

d) -707

Bài 3: Một máy cấp đông (làm lạnh nhanh) trong 6 phút đã làm thay đổi nhiệt độ được – 120C. Hỏi trung bình trong một phút máy đã làm thay đổi được bao nhiêu độ C?

Đáp án chuẩn:

 (-12) : 6 = - 2 độ C.

5. Bội và ước của một số nguyên

Bài 1:

a) -10 có phải là một bội của 2 hay không?

b) Tìm các ước của 5.

Đáp án chuẩn:

a) Có

b) Ư(5) = {-1; 1; 5; -5}

6. Bài tập

Bài 1: Tính: 

a) (-3) . 7;                b) (-8) . (-6);                c) (+12) . (-20);                d) 24 . (+50).

Đáp án chuẩn:

a) - 21

b) 48

c) -240

d) 1 200

Bài 2: Tìm tích 213 . 3. Từ đó suy ra nhanh kết quả của các tích sau:

a) (- 213) . 3;                                  

b) (- 3) . 213;                             c) (- 3) . (- 213).

Đáp án chuẩn:

213 . 3 = 639

a) - 639

b) - 639

c) 639

Bài 3: Không thực hiện phép tính, hãy so sánh:

a) (+4) . (- 8) với 0;                      

b) (- 3) . 4 với 4;                         c) (- 5) . (- 8) với (+5) . (+8).

Đáp án chuẩn:

a) <

b) <

c) =

Bài 4: Thực hiện phép tính

a) (- 3) . (- 2) . (- 5) . 4;                                             b) 3 . 2 . (- 8) . (- 5).

Đáp án chuẩn:

a) - 120.

b) 240.

Bài 5: Một kho lạnh đang ở nhiệt độ 8 độ C, một công nhân cần đặt chế độ làm cho nhiệt độ của kho trung bình cứ mỗi phút giảm đi 2 độ C. Hỏi sau 5 phút nữa nhiệt độ trong kho là bao nhiêu?

Đáp án chuẩn:

8 – (5.2) = - 2 oC

Bài 6: Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông bảo nhiệt độ bên ngoài máy bay là -28 oC. Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên 4 oC. Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C? 

Đáp án chuẩn:

- 28 + (4 . 10) = 12 oC.
Bài 7: Tìm số nguyên x, biết:

a) (- 24) . x = - 120;                                       b) 6 . x = 24.

Đáp án chuẩn:

a) x = 5

b) x = 4

Bài 8: Tìm hai số nguyên khác nhau a và b thỏa mãn a ⋮ b và b ⋮ a.

Đáp án chuẩn:

a và b là số đối của nhau.

Bài 9: Tìm tất cả các ước của các số nguyên sau: 6; -1; 13; -25

Đáp án chuẩn:

Ư(6) = {1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6}

Ư(1) = {1; -1}

Ư(13) = {1; -1; 13; -13}

Ư(-25) = {1; -1; 5; -5; 25; -25}

Bài 10: Tìm ba bội của 5; -5

Đáp án chuẩn:

B(5) = {0; 5; 25;…}

B(-5) = {0;  -5; -25;…}

Bài 11: Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là – 25 oC. Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là – 39 oC. Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?

Đáp án chuẩn:

=> Sau 7 ngày nhiệt độ thay đổi: – 25 + (– 39) = – 14 oC => Sau 7 ngày nhiệt độ giảm 14 oC.

=> Trung bình mỗi ngày nhiệt độ giảm: 14 : 7 = 2 oC

Bài 12: Sau một quý kinh doanh, bác Ba lãi được 60 triệu đồng, còn chú Tư lại lỗ 12 triệu đồng. Em hãy tính xem bình quân trong một tháng mỗi người lãi hay lỗ bao nhiêu tiền?

Đáp án chuẩn:

- Số tiền lãi của bác Ba: 60 : 3 = 20 (triệu đồng) một tháng

- Số tiền lỗ của bác Tư: 12 : 3 = 4 (triệu đồng) một tháng


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo