Đáp án Toán 6 chân trời bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng

Đáp án bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 6 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 6: CHIA HẾT VÀ CHIA CÓ DƯ. 

TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG

1. Chia hết và chia có dư

Bài 1: Có thể chia đều 15 quyển vở cho 3 bạn được không? Mỗi bạn được bao nhiêu quyển vở? Có thể chia đều 7 quyển vở cho 3 bạn được không?

Đáp án chuẩn:

- Có. Mỗi bạn được 5 quyển vở. 

- Không thể chia đều 7 quyển vở cho 3 bạn.

Bài 2:

a) Hãy tìm số dư trong phép chia mỗi số sau đây cho 3: 255; 157; 5 105.

b) Có thể sắp xếp cho 17 bạn vào 4 xe taxi được không? Biết rằng mỗi xe taxi chỉ chở được không quá 4 bạn.

Đáp án chuẩn:

a) 255 : 3 dư 0.

157 : 3 dư 1.

5 105 : 3 dư 2.

b) Không thể

2. Tính chất chia hết của một tổng

Bài 1: Viết hai số chia hết cho 11. Tổng của chúng có chia hết cho 11 không?

Viết hai số chia hết cho 13. Tổng của chúng có chia hết cho 13 không?

Đáp án chuẩn:

22 và 33 => Tổng chia hết cho 11

26 và 39 => Tổng chia hết cho 13

Bài 2:

- Viết hai số trong đó có một số không chia hết cho 6, số còn lại chia hết cho 6. Kiểm tra xem tổng và hiệu của chúng có chia hết cho 6 không?

- Viết hai số trong đó có một số không chia hết cho 7, số còn lại chia hết cho 7. Kiểm tra xem tổng và hiệu của chúng có chia hết cho 7 không?

Đáp án chuẩn:

* 12 và 10

12 + 10 = 22 ⋮̸ 6

12 – 10 = 2 ⋮̸ 7

* 14 và 9

14 + 9 = 23 ⋮̸ 7

14 – 9 = 5 ⋮̸ 7

Bài 3: 

a) Không thực hiện phép tính, xét xem các tổng, hiệu sau có chia hết cho 4 không? Tại sao?

1 200 + 440;             400 – 324;            2.3.4.6 + 27.

b) Tìm hai ví dụ về tổng hai số chia hết cho 5 nhưng các số hạng của tổng lại không chia hết cho 5.

Đáp án chuẩn:

a) Vì 1 200 ⋮ 4 và 440 ⋮ 4 => 1 200 + 440 ⋮ 4.

Vì 440 ⋮ 4 và 324 ⋮ 4 => 440 – 324 ⋮ 4.

Vì 2 . 3 . 4 . 6 ⋮ 4 và 27 ⋮̸ 4 => (2 . 3 . 4 . 6 + 27) ⋮̸ 4.

b) 22 ⋮̸  5, 28 ⋮̸ 5; nhưng tổng 22 + 28 = 50 ⋮ 5.

11 ⋮̸  5, 9 ⋮̸ 5, nhưng tổng 11 + 9 = 20 ⋮ 5.

Bài 4: Cho tổng A = 12 + 14 + 16 + x, x là số tự nhiên. Tìm x để A chia hết cho 2; A không chia hết cho 2.

Đáp án chuẩn:

x là số tự nhiên chẵn thì A chia hết cho 2.

x là số tự nhiên lẻ thì A không chia hết cho 2.

3. Bài tập

Bài 1: Khẳng định nào sau đây là đúng, khẳng định nào sao đây là sai?

a) 1 560 + 390 chia hết cho 15;

b) 456 + 555 không chia hết cho 10;

c) 77 + 49 không chia hết cho 7;

d) 6 624 – 1 806 chia hết cho 6.

Đáp án chuẩn:

a) Đúng. 

b) Đúng. 

c) Sai. 

d) Đúng.  

Bài 2: Trong các phép chia sau, phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia có dư? Viết kết quả phép chia dạng a = b . q + r, với 0 ≤ r < b.

a) 144 : 3;                           b) 144 : 13;                            c) 144 : 30.

Đáp án chuẩn:

a) 144 = 3 . 48 => Phép chia hết.

b) 144 = 13 . 11 + 1 => Phép chia có dư

c) 144 = 30 . 4 + 24 => Phép chia có dư

Bài 3: Tìm các số tự nhiên q và r biết cách viết kết quả phép chia có dạng như sau:

a) 1 298 = 354q + r (0 ≤ r < 354);

b) 40 685 = 985q + r (0 ≤ r < 985).

Đáp án chuẩn:

a) q = 3 và r = 236

b) q = 41 và r = 300

Bài 4: Trong phong trào xây dựng “nhà sách của chúng ta", lớp 6A thu được 3 loại sách do các bạn trong lớp đóng góp: 36 quyển truyện tranh, 40 quyển truyện ngắn và 15 quyển thơ. Có thể chia số sách đã thu được thành 4 nhóm với số lượng quyền bằng nhau không? Vì sao?

Đáp án chuẩn:

Tổng số quyển sách: 36 + 40 + 15 = 91 (quyển) ⋮̸ 4

=> Không thể 


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo