Đáp án Toán 6 chân trời bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Đáp án bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 6 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 4: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
1. Lũy thừa
Bài 1: Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa.
a) 5.5.5;
b) 7.7.7.7.7.7.
Đáp án chuẩn:
a) 53
b) 76
Bài 2:
a) Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa:
3.3.3;
6.6.6.6.
b) Phát biểu hoàn thiện các câu sau:
32 còn gọi là “3…” hay “… của 3”; 52 còn gọi là “5…” hay “… của 5”.
c) Hãy đọc các lũy thừa sau và chỉ rõ cơ số, số mũ: 310; 105
Đáp án chuẩn:
a) 33
64
b) mũ 2; lũy thừa bậc 2
mũ 3; lũy thừa bậc 3
c) 3 mũ 10
=> 3 là cơ số, 10 là số mũ.
10 mũ 5
=> 10 là cơ số, 5 là số mũ.
2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Bài 1: Viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa.
a) 3 . 33 b) 22 . 24
Đáp án chuẩn:
a) 34
b) 26
Bài 2: Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa: 33 . 34; 104 . 103; x2 . x5
Đáp án chuẩn:
37
107
x7
3. Chia hai lũy thừa cùng cơ số
Bài 1:
a) Từ phép tính 52.55 = 57, em hãy suy ra kết quả của mỗi phép tính 57:52 và 57:55. Giải thích.
b) Hãy nhận xét về mối liên hệ giữa số mũ của lũy thừa vừa tìm được với số mũ của lũy thừa của số bị chia và số chia trong mỗi phép tính ở trên.
Từ nhận xét đó, hãy dự đoán kết quả của mỗi phép tính sau: 79:72 và 65:63.
Đáp án chuẩn:
a) 55
52
b) Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
Số mũ của lũy thừa vừa tìm được là hiệu, số mũ của lũy thừa số bị chia là số bị trừ, số mũ của lũy thừa số chia là số trừ trong phép trừ các số mũ.
79 : 72 = 79−2 = 77
65 : 63 = 65−3 = 62
Bài 2:
a) Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa.
117 : 113;
117 : 117;
72 . 74;
72 . 74 : 73;
b) Cho biết mỗi phép tính sau đúng hay sai:
97 : 92 = 95; 710 : 72 = 75
211 : 28 = 6; 56 : 56 = 5
Đáp án chuẩn:
a) 114
1
76
73
b) Đúng.
Sai.
Sai.
Sai.
4. Bài tập
Bài 1: Ghép mỗi phép tính ở cột A với lũy thừa tương ứng của nó ở cột B.
Đáp án chuẩn:
Bài 2:
a) Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
57 . 55; 95 : 80; 210 : 64 . 16.
b) Viết cấu tạo thập phân của các số 4 983, 54 297, 2 023 theo mẫu sau:
4 983 = 4 . 1000 + 9 . 100 + 8 . 10 + 3
= 4 . 103 + 9 . 102 + 8 . 10 + 3
Đáp án chuẩn:
a) 512.
95.
28.
b) 54 297 = 5 . 10000 + 4 . 1000 + 2 . 100 + 9 . 10 + 7
= 5 . 103 + 4 . 103 + 2 . 102 + 9 . 10 + 7
2 023 = 2 . 1000 + 0. 100 + 2 . 10 + 3
= 2 . 103 + 2 . 10 + 3
Bài 3: Theo Tổng cục Thống kê, tháng 10 năm 2020 dân số Việt Nam được làm tròn là 98 000 000 người. Em hãy viết dân số của Việt Nam dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10.
Đáp án chuẩn:
98 000 000 = 98 . 106
Bài 4: Biết rằng khối lượng của Trái Đất khoảng 6 00 … 000 (21 số 0) tấn, khối lượng của Mặt Trăng khoảng 75 00 … 000 (18 số 0) tấn.
a) Em hãy viết khối lượng của Trái Đất và khối lượng của Mặt Trăng dưới dạng tích của một số với một tích của một số với một lũy thừa của 10.
b) Khối lượng Trái Đất gấp bao nhiêu lần khối lượng Mặt Trăng?
Đáp án chuẩn:
a) Trái Đất: 6 . 1021 tấn
Mặt Trăng: 75 . 1018 tấn
b) (6 . 1021) : (75 . 1018) = 80 (lần)
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận