Đáp án Toán 6 chân trời bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
Đáp án bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 6 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 3: CHU VI VÀ DIỆN TÍCH CỦA MỘT SỐ HÌNH TRONG THỰC TIỄN
1. Nhắc lại về chu vi và diện tích của một số hình đã học
2. Tính chu vi và diện tích hình bình hành, hình thoi
Bài 1: Quan sát Hình 1 rồi thực hiện các yêu cầu sau:
- Tính chu vi của hình bình hành ABCD.
- Diện tích tam giác AMD bằng diện tích tam giác nào?
- Diện tích hình bình hành ABCD bằng diện tích hình chữ nhật nào?
Đáp án chuẩn:
- P = 2(a + b).
- Tam giác BNC.
- Hình chữ nhật ABNM.
Bài 2: Quan sát Hình 2 rồi thực hiện các yêu cầu sau:
- Tính chu vi của hình thoi ABCD.
- So sánh diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC.
- Tính diện tích hình chữ nhật AMNC theo m và n.
Đáp án chuẩn:
- PABCD = 4a
- Bằng nhau
- SAMNC = n : 2 . m
3. Tính chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn
Bài 1: Trong bãi gửi xe người ta đang vẽ một mũi tên với các kích thước như hình bên hướng dẫn chiều xe chạy. Tính diện tích hình mũi tên.
Đáp án chuẩn:
Smũi tên = Shcn + Stam giác = 1,8 + 0,6 = 2,4 m2.
Bài 2: Trong một khu vườn hình chữ nhật, người ta làm một lối đi lát sỏi với các kích thước như hình vẽ sau. Chi phí cho mỗi mét vuông làm lối đi hết 120 nghìn đồng. Hỏi chi phí để làm lối đi là bao nhiêu?
Đáp án chuẩn:
(20 . 2) . 120 = 4 800 (nghìn đồng)
Bài 3: Người ta xây tường rào cho một khu vườn như hình bên. Mỗi mét dài (mét tới) tường rào tốn 150 nghìn đồng. Hỏi cần bao nhiêu tiền để xây tường rào?
Đáp án chuẩn:
P = 10.2 + 9 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3= 44 (m)
=> Số tiền cần để làm tường rào là: 44.150 000 = 6 600 000 (đồng)
Bài 4: Thầy giáo ra bài toán: Tính chu vi và diện tích một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng 25 m, chiều dài 300 dm.
Bạn An thực hiện như sau:
(25 + 300).2 = 650
Chu vi khu vườn 650 m.
25.300 = 7 500
Diện tích khu vườn 7500 m2.
Thầy giáo bảo bạn An đã làm sai. Em hãy chỉ ra bạn An sai chỗ nào. Hãy sửa lại cho đúng.
Đáp án chuẩn:
- An sai: Không đổi đơn vị đồng nhất.
Sửa: đổi đơn vị đồng nhất thành m.
300 dm = 30 (m).
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
(25 + 30) . 2 = 110 (m).
Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
25.30 = 750 (m2)
Vậy diện tích khu vườn 750 m2.
Chu vi khu vườn 110 m.
4. Bài tập
Bài 1: Tính diện tích các hình sau:
a) Hình bình hành có chiều dài một cạnh 20 cm và chiều cao tương ứng 5 cm.
b) Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 5 m và 20 dm.
c) Hình thang cân có độ dài hai cạnh đái là 5 m và 3,2 m; chiều cao là 4 m.
Đáp án chuẩn:
a) S = 20 . 5 = 100 cm2.
b) 20 dm = 2 m => S = 5.22 = 5 m2.
c) S = (5 + 3,2). 4 : 2 = 16,4 m2.
Bài 2: Tính diện tích và chu vi các hình được tô màu sau:
Đáp án chuẩn:
a)
- Shcnlớn = 5 . 7 = 35 cm2
- Shcnnhỏ = 8 . (7 - 6) = 8 cm2
=> S = 35 + 8 = 43 cm2
C = 7 + 5 + 6 + 8 + 1 + 8 + 5 = 40 (cm)
b)
- Shcn = 17 . 9 = 153 m2
- Sthang = (3+9) . (9 - 5) : 2 = 24 m2
=> S = 153 - 24 = 129 m2
C = 17 + 9 + 4 + 5 + 3 + 5 + 4 + 9 = 56 (m)
Bài 3: Một mảnh vườn có hình dạng nhưr hình vẽ bên. Để tính diện tích mảnh vườn, người ta chia nó thành hình thang cân ABCD và hình binh hành ADEF có kích thước như sau: BC = 30 m; AD = 42 m, BM = 22 m, EN = 28 m. Hãy tính diện tích mảnh vườn này.
Đáp án chuẩn:
- SABCD = (BC+AD).BM : 2 = (30+42).22 : 2 = 792 m2
- SADEF = AD . EN = 42 . 28 = 1 176 m2
=> Svườn = SABCD + SADEF = 792 + 1 176 = 1968 m2
Bài 4: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 15 m. Ở giữa khu vườn người ta xây một bồn hoa hình thoi có độ dài hai đường chéo là 5 m và 3 m. Tính diện tích phần còn lại của khu vườn.
Đáp án chuẩn:
- Smảnhvườn = 25 . 15 = 375 m2
- Sthoi = 5.3:2 = 7,5 m2
=> S phần còn lại = 375 – 7,5 = 367,5 m2
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận