Đáp án Toán 6 chân trời bài 9: Ước và bội
Đáp án bài 9: Ước và bội. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 6 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 9: ƯỚC VÀ BỘI
1. Ước và bội
Bài 1:
a) Lớp 6A có 36 học sinh. Trong một tiết mục đồng diễn thể dục nhịp điệu, lớp xếp thành đội hình gồm những hàng đều nhau. Hãy hoàn thành bảng sau vào vở để tìm các cách mà lớp có thể xếp đội hình.
b) Viết số 36 thành tích của hai số bằng các cách khác nhau.
Đáp án chuẩn:
a)
Cách xếp đội hình | Số hàng | Số học sinh trong một hàng |
Thứ nhất | 1 | 36 |
Thứ hai | 2 | 18 |
Thứ ba | 3 | 12 |
Thứ tư | 4 | 9 |
Thứ năm | 6 | 6 |
b) 36 = 1 . 36
36 = 2 . 18
36 = 3 . 12
36 = 4 . 9
36 = 6 . 6
Bài 2:
1) Chọn từ thích hợp trong các từ “ước”, “bội” thay thế ? ở mỗi câu sau để có khẳng định đúng.
a) 48 là ? của 6;
b) 12 là ? của 48;
c) 48 là ? của 48;
d) 0 là ? của 48.
2) Hãy chỉ ta các ước của 6.
3) Số 24 là bội của những số nào?
Đáp án chuẩn:
1) a) bội
b) ước
c) ước/bội
d) bội
2) Ư(6) = {1; 2; 3; 6}.
3) 1, 2, 3, 4, 6, 8, 12, 24.
2. Cách tìm ước
Bài 1: Số 18 có thể chia hết cho những số nào?
Đáp án chuẩn:
1, 2, 3, 6, 9, 18
Bài 2: Hãy tìm các tập hợp sau:
a) Ư(17);
b) Ư(20).
Đáp án chuẩn:
a) Ư(17) = {1; 17}.
b) Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}.
3. Cách tìm bội
Bài 1:
a) Chuẩn bị một số mảnh giấy nhỏ có chiều dài 3 cm. Ghép các mảnh giấy nhỏ đó thành các băng giấy như minh họa dưới đây:
Độ dài băng giấy đầu tiên là: 3.1 = 3 (cm);
Độ dài băng giấy thứ hai là: 3.2 = 6 (cm);
Tiếp tục cách đó, ta có thể tính độ dài các băng giấy thứ ba, thứ tư lần lượt là:
3.3 = 9 (cm); 3.4 = 12 (cm);
…
- Hãy tính độ dài của hai băng giấy tiếp theo.
- Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa số đo độ dài (cm) của các băng giấy nói trên với 3.
b) Làm thế nào để tìm được các bội của 3 một cách nhanh chóng?
Đáp án chuẩn:
a) 15 (cm) và 18 (cm).
=> Các số đo dài của các băng giấy là các bội của 3.
b) Nhân 3 lần lượt với 0, 1, 2, 3,…
Bài 3: Hãy tìm các tập hợp sau:
a) B(4); b) B(7).
Đáp án chuẩn:
a) B(4) = {0, 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40, 44,…}.
b) B(7) = {0, 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, 63, 70, 77,…}.
4. Bài tập
Bài 1: Chọn kí hiệu ∈ hoặc ∉ thay cho “?” trong mỗi câu sau để được các kết luận đúng.
a) 6 ? Ư(48); b) 12 ? Ư(30); c) 7 ? Ư(42);
d) 18 ? B(4); e) 28 ? B(7); f) 36 ? B(12).
Đáp án chuẩn:
a) ∈
b) ∉
c) ∈
d) ∉
e) ∈
f) ∈
Bài 2:
a) Tìm tập hợp các ước của 30;
b) Tìm tập hợp các bội của 6 nhỏ hơn 50;
c) Tìm tập hợp C các số tự nhiên x sao cho x vừa là bội của 18, vừa là ước của 72.
Đáp án chuẩn:
a) Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}.
b) B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48}.
c) C = {18; 36; 72}.
Bài 3: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.
a) A = {x ∈ Ư(40) | x > 6}; b) B = {x ∈ B(12) | 24 ≤ x ≤ 60}.
Đáp án chuẩn:
a) A = {8;10; 20; 40}.
b) B = {24; 36; 48; 60}.
Bài 4: Trò chơi “Đua viết số cuối cùng" Bình và Minh chơi trò chơi “đua viết số cuối cùng". Hai bạn thi viết các số theo luật như sau: Người chơi thứ nhất sẽ viết một số tự nhiên không lớn hơn 3. Sau đó đến lượt người thứ hai viết rồi quay lại người thứ nhất và cứ thế tiếp tục, ... sao cho kể từ sau số viết đầu tiên, mỗi bạn viết một số lớn hơn số bạn mình vừa viết nhưng không lớn hơn quá 3 đơn vị. Ai viết được số 20 trước thì người đó thắng. Sau một số lần chơi, Minh thấy Bình luôn thắng. Minh thắc mắc: “Sao lúc nào cậu cũng thắng tớ thế?". Bình cười: “Không phải lúc nào tớ cũng thắng được cậu đâu".
a) Bình đã chơi như thế nào để thắng được Minh? Minh có thể thắng được Bình khi nào?
b) Hãy chơi cùng bạn trò chơi trên. Em hãy đề xuất một luật chơi mới cho trò chơi trên rồi chơi cùng các bạn.
Đáp án chuẩn:
a) Bình đã áp dụng để tính các bội của 3 rồi viết lần lượt các bội của 3 khi chơi trò chơi với Minh.
b) Đề xuất luật chơi mới: Người chơi thứ nhất sẽ viết một số tự nhiên không lớn hơn 5. Sau đó đến lượt người thứ hai viết rồi quay lại người thứ nhất và cứ thế tiếp tục, ... sao cho kể từ sau số viết đầu tiên, mỗi bạn viết một số lớn hơn số bạn mình vừa viết nhưng không lớn hơn quá 5 đơn vị.
=> Ta sẽ tính các bội của 5 rồi viết lần lượt các bội của 5 khi chơi trò chơi.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận