Đáp án Toán 6 chân trời bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Đáp án bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 6 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
1. Cộng hai số nguyên cùng dấu
Bài 1: Có thể xem con đường là một trục số với khoảng cách giữa các cột mốc là 1 m hoặc 1 km để học các phép tính về số nguyên.
a) Trên trục số, một người bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên phải (theo chiều dương) 2 đơn vị đến điểm +2, sau đó di chuyển tiếp thêm về bên phải 3 đơn vị. Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào? Hãy dùng phép cộng hai số tự nhiên để biểu diễn kết quả của hành động trên.
b) Trên trục số, một người bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên trái (theo chiều âm) 2 đơn vị đến điểm – 2, sau đó di chuyển tiếp về bên trái 3 đơn vị (cộng với số -3). Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào và so sánh kết quả của em với số đối của tổng (2 + 3).
Đáp án chuẩn:
a) (+2) + (+3) = +5
b) (-2) + (-3) = -5
Bằng nhau.
Bài 2: Thực hiện các phép tính sau:
a) 4 + 7; b) (-4) + (-7); c) (-99) + (-11);
d) (+99) + (+11); e) (-65) + (-35).
Đáp án chuẩn:
a) 11
b) -11
c) -110
d) 110
e) -100
Bài 3: Bác Hà là khách quen của cửa hàng tạp hóa nhà bác Lan nên có thể mua hàng trước, trả tiền sau. Hôm qua bác Lan đã cho bác Hà nợ 80 nghìn đồng, hôm nay bác Hà lại được bác Lan cho nợ thêm 40 nghìn đồng nữa. Em hãy dùng số nguyên để giúp bác Lan ghi vào sổ số tiền bác Hà còn nợ bác Lan.
Đáp án chuẩn:
(-80) + (-40) = -120 (nghìn đồng)
2. Cộng hai số nguyên khác dấu
Bài 1:
a) Trên trục số, một người bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên phải (theo chiều dương) 4 đơn vị đến điểm +4. Sau đó, người đó đổi hướng di chuyển về bên trái 4 đơn vị. Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào và thử nêu kết quả của phép tính sau: (+4) + (-4) = ?
b) Trên trục số, một người bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên trái (theo chiều âm) 4 đơn vị đến điểm -4. Sau đó, người đó đổi hướng di chuyển về bên phải 4 đơn vị. Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào và hãy thử nêu kết quả của phép tính sau: (-4) + (+4) = ?
Đáp án chuẩn:
a) Điểm 0.
(+4) + (-4) = 0.
a) Điểm 0.
(-4) + (+4) = 0.
Bài 2: Thẻ tín dụng trả sau của bác Tám đang ghi nợ 2 000 000 đồng, sau khi bác Tám nộp vào 2 000 000 đồng thì bác Tám có bao nhiêu tiền trong tài khoản? Hãy dùng số nguyên để giải thích.
Đáp án chuẩn:
(- 2 000 000) + 2 000 000 = 0 (đồng)
Bài 3:
a) Trên trục số, một người bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên trái (theo chiều âm) 2 đơn vị đến điểm – 2. Sau đó, người đó đổi hướng di chuyển về bên phải 6 đơn vị. Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào và hãy tìm kết quả của phép tính sau: (-2) + (+6) = ?
b) Trên trục số, một người bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên phải (theo chiều dương) 2 đơn vị đến điểm + 2. Sau đó, người đó đổi hướng di chuyển về bên trái 6 đơn vị. Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào và hãy tìm kết quả của phép tính sau: (+2) + (-6) = ?
Đáp án chuẩn:
a) Điểm + 4.
(-2) + (+6) = +4.
b) Điểm – 4.
(+2) + (-6) = - 4.
Bài 4: Thực hiện các phép tính sau:
a) 4 + (-7); b) (-5) + 12;
c) (-25) + 72; d) 49 + (-51).
Đáp án chuẩn:
a) - 3
b) 7
c) 47
d) -2
Bài 5: Một tòa nhà có tám tầng được đánh số theo thứ tự 0 (tầng mặt đất), 1, 2, 3, ..., 7 và ba tầng hầm được đánh số -1; -2; -3. Em hãy dùng phép cộng các số nguyên để diễn tả hai tình huống sau đây:
a) Một thang máy đang ở tầng – 3, nó đi lên 5 tầng. Hỏi thang máy dừng lại ở tầng mấy?
b) Một thang máy đang ở tầng 3, nó đi xuống 5 tầng. Hỏi thang máy dừng lại ở tầng mấy?
(Ở một số tòa nhà, tầng mặt đất còn được gọi là tầng G).
Đáp án chuẩn:
a) Tầng 2.
b) Tầng hầm (-2)
3. Tính chất của phép cộng các số nguyên
Bài 1: Tính và so sánh các cặp kết quả sau:
(-1) + (-3) và (-3) + (-1)
(-7) + (+6) và (+6) + (- 7)
Đáp án chuẩn:
- 4 và -4
=> Bằng nhau
-1 và -1
=> Bằng nhau
Bài 2: Tính và so sánh kết quả:
[(-3) + 4] + 2; (-3) + (4 + 2); [(-3) + 2] + 4.
Đáp án chuẩn:
3; 3; 3
=> Bằng nhau
Bài 3: Thực hiện các phép tính sau:
a) 23 + (-77) + (-23) + 77;
b) (-2 020) + 2 021 + 21 + (-22).
Đáp án chuẩn:
a) 0.
b) 0.
4. Phép trừ hai số nguyên
Bài 1:
a) Mũi khoan một giàn khoan trên biển đang ở độ cao 5m so với mực nước biển, chú công nhân điều khiển nó hạ xuống 10m. Vậy mũi khoan ở độ cao nào (so với mực nước biển) sau khi hạ?
b) So sánh kết quả của hai phép tính sau:
5 – 2 và 5 + (-2).
Đáp án chuẩn:
a) 5 – 10 = -5 (m)
b) Bằng nhau
Bài 2: Thực hiện các phép tính sau:
a) 6 – 9; b) 23 – (-12); c) (-35) – (-60);
d) (-47) – 53; e) (-43) – (-43).
Đáp án chuẩn:
a) -3
b) 35
c) 25
d) -100
e) 0
5. Quy tắc dấu ngoặc
Bài 1: Tính rồi so sánh các cặp kết quả sau:
a) – (4 + 7) và (-4 – 7);
b) – (12 – 25) và (-12 + 25);
c) – (- 8 + 7) và ( 8 – 7);
d) + ( -15 – 4) và ( - 15 - 4);
e) + (23 – 12) và (23 – 12).
Đáp án chuẩn:
a) - 11 và -11
=> Bằng nhau
b) 13 và 13
=> Bằng nhau
c) 1 và 1
=> Bằng nhau
d) -19 và -19
=> Bằng nhau
e) 11 và 11
=> Bằng nhau
Bài 2: Tính T = - 9 + (-2) – (-3) + (-8).
Đáp án chuẩn:
-16
6. Bài tập
Bài 1: Không thực hiện phép tính, tìm dấu thích hợp cho dấu ? ở bảng sau:
Đáp án chuẩn:
a | b | Dấu của (a+b) |
25 | 46 | + |
-51 | -37 | - |
-234 | 112 | - |
2 027 | -2 021 | + |
Bài 2: Thực hiện các phép tính sau:
a) 23 + 45; b) (-42) + (-54); c) 2 025 + (-2 025);
d) 15 + (-14); e) 33 + (-135).
Đáp án chuẩn:
a) 68
b) - 96
c) 0
d) 1
e) 100
Bài 3: Em hãy dùng số nguyên âm để giải bài toán sau:
Một chiếc tàu ngầm đang ở độ sâu 20 m, tàu tiếp tục lặn thêm 15 m. Hỏi khi đó tàu ngầm ở độ sâu là bao nhiêu mét?
Đáp án chuẩn:
(-20) + (-15) = - 35 (m)
=> độ sâu 35 m.
Bài 4: Một toà nhà có 12 tầng và 3 tầng hầm (tầng G được đánh số là tầng 0), hãy dùng phép cộng các số nguyên để diễn tả tình huống sau đây: Một thang máy đang ở tầng 3, nó đi lên 7 tầng và sau đó đi xuống 12 tầng. Hỏi cuối cùng thang máy dừng lại tại tầng mấy?
Đáp án chuẩn:
3 + 7 + (-12) = - 2 => Tầm hầm 2
Bài 5: Thực hiện các phép tính sau:
a) 6 – 8; b) 3 – (-9); c) (-5) – 10;
d) 0 – 7; e) 4 – 0; g) (-2) – (-10).
Đáp án chuẩn:
a) -2
b) 12
c) -15
d) -7
e) 4
g) 8
Bài 6: Tính nhanh các tổng sau:
a) S = (45 – 3 756) + 3 756;
b) S = (-2 021) - (199 – 2 021).
Đáp án chuẩn:
a) 45
b) - 199
Bài 7: Bỏ dầu ngoặc rồi tính:
a) (4 + 32 + 6) + (10 – 36 - 6);
b) (77 + 22 – 65) - (67 + 12 - 75);
c) - (-21 + 43 + 7) – (11 – 53 - 17).
Đáp án chuẩn:
a) 10
b) 30
c) 30
Bài 8: Archimedes (Ác-si-mét) là nhà bác học người Hi Lạp, ông sinh năm 287 TCN và mất năm 212 TCN.
a) Em hãy dùng số nguyên âm để ghi năm sinh năm mất của Archimedes.
b) Em hãy cho biết Archimedes mất năm bao nhiêu tuổi?
Đáp án chuẩn:
a) Năm sinh: -287
Năm mất: -212
b) (-212) + 287 = 75 (tuổi)
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận