Đáp án Toán 10 Chân trời bài 2 Định lí côsin và định lí sin
Đáp án bài 2 Định lí côsin và định lí sin. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 10 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 2. ĐỊNH LÝ COSIN VÀ ĐỊNH LÝ SIN
KHỞI ĐỘNG
Làm thế nào để tính độ dài cạnh chưa biết của hai tam giác dưới đây?
Đáp án chuẩn:
1. ĐỊNH LÍ CÔSIN TRONG TAM GIÁC
Bài 1:
a. Cho tam giác ABC không phải là tam giác vuông với góc A nhọn và CB . Vẽ đường cao CD và đặt tên các độ dài như trong Hình 1.
Đáp án chuẩn:
Bài 2: Tính các cạnh và các góc chưa biết của tam giác ABC trong Hình 4.
Đáp án chuẩn:
BC 16,834; B 70°45’; C 47°15’
Bài 3: Tính khoảng cách giữa hai điểm ở hai đầu của một hồ nước. Biết từ một điểm cách hai đầu hồ lần lượt là 800 m và 900 m người quan sát nhìn hai điểm này dưới một góc 70° (Hình 5).
Đáp án chuẩn:
978,5147m.
2. ĐỊNH LÍ SIN TRONG TAM GIÁC
Bài 1:
Đáp án chuẩn:
a.
b)
Bài 2: Tính các cạnh và các góc chưa biết của tam giác MNP trong Hình 8.
Đáp án chuẩn:
P = 34°; MN = NP = 22; MP ≈ 36,5
Bài 3: Trong một khu bảo tồn, người ta xây dựng một tháp canh và hai bồn chứa nước A, B để phòng hỏa hoạn. Từ tháp canh, người ta phát hiện đám cháy và số liệu đưa về như hình 9. Nên dẫn nước từ bồn chứa A hay B để dập tắt đám cháy nhanh hơn?
Đáp án chuẩn:
Nên dẫn nước từ bồn chứa A
3. CÁC CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH TAM GIÁC
Bài 1: Cho tam giác như Hình 10.
a. Viết công thức tính diện tích S của tam giác ABC theo a và ha
b. Tính ha theo b và sinC.
Đáp án chuẩn:
Bài 2: Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c và (1; r) là đường tròn nội tiếp tam giác (Hình 11).
Đáp án chuẩn:
Bài 3: Tính diện tích tam giác ABC và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC trong các trường hợp sau:
a. Các cạnh b = 14, c = 35 và A=60°
b. Cách cạnh a = 4, b = 5, c = 3.
Đáp án chuẩn:
Bài 4: Tính diện tích một cánh buồm hình tam giác. Biết cánh buồm đó có chiều dài cạnh là 3,2m và hai góc kề cạnh đó có số đo là 48° và 105° (Hình 12)
Đáp án chuẩn:
S = 8,08 (m2)
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 1. Tính độ dài cạnh x trong các tam giác sau:
Đáp án chuẩn:
a) x≈6,87
b) x≈0,47
Bài 2. Tính độ dài cạnh c trong tam giác ABC ở Hình 14.
Đáp án chuẩn:
c≈20,21(cm)
Bài 3. Cho tam giác ABC, biết cạnh a = 152, B=79°; C=61° Tính các góc, các cạnh còn lại và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.
Đáp án chuẩn:
A=40°; b ≈232.1; c ≈206.8; R ≈118.2
Bài 4. Một công viên có dạng hình tam giác với các kích thước như Hình 15. Tính số đo các góc của tam giác đó.
Đáp án chuẩn:
A≈81°47'; B=60°; C=38°13'
Bài 5. Tính diện tích một lá cờ hình tam giác cân có độ dài cạnh bên là 90cm và góc ở đỉnh là 35°
Đáp án chuẩn:
2323 cm2
Bài 6. Cho tam giác ABC có AB = 6, AC = 8 và A=60°.
a. Tính diện tích tam giác ABC.
b. Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Tính diện tích tam giác IBC.
Đáp án chuẩn:
Bài 7. Cho tam giác ABC có trọng tâm G và độ dài ba cạnh AB; BC; CA lần lượt là 15, 18, 27.
a. Tính diện tích và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
b. Tính diện tích tam giác GBC.
Đáp án chuẩn:
Bài 8. Cho ha là đường cao vẽ từ đỉnh A, R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Chứng minh hệ thức: ha = 2R.sinB.sinC.
Đáp án chuẩn:
Ta có: ha= b.sinC (1)
b = 2RsinB (2)
Từ (1) và (2) ⇒ ha = 2R.sinB.sinC
Bài 9. Cho tam giác ABC có góc B nhọn, AD và CE là hai đường cao.
Đáp án chuẩn:
Bài 10. Cho tứ giác lồi ABCD có các đường chéo AC = x, BD = y và góc ở giữa AC và BD bằng α. Gọi S là diện tích của tứ giác ABCD.
b. Nêu kết quả trong trường hợp AC ⊥ BD.
Đáp án chuẩn:
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận