Đáp án Toán 10 Chân trời bài 1 Không gian mẫu và biến cố
Đáp án bài 1 Không gian mẫu và biến cố. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 10 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nội dung chính trong bài:
BÀI 1. KHÔNG GIAN MẪU VÀ BIẾN CỐ
1. PHÉP THỬ NGẪU NHIÊN VÀ KHÔNG GIAN MẪU
Bài 1: Ba bạn An, Bình, Cường đang chơi cùng với nhau. An gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối (viết tắt là xúc xắc) hai lần. Nếu kết quả hai lần gieo ra hai mặt có số chấm khác nhau thì Bình thắng. Ngược lại, nếu kết quả hai lần gieo ra hai mặt có số chấm giống nhau thì Cường thắng.
a. Trước khi An gieo con xúc xắc, có thể biết bạn nào sẽ chiến thắng không?
b. Liệt kê các kết quả có thể xảy ra đối với số chấm xuất hiện trong hai lần gieo.
Đáp án chuẩn:
a. Không thể biết bạn nào chiến thắng
b. (1; 1), (1; 2), (1; 3), (1; 4), (1; 5), (1; 6), (2; 1), (2; 2), (2; 3), (2; 4), (2; 5), (2; 6), (3; 1), (3; 2), (3; 3), (3; 4), (3; 5); (3; 6), (4; 1), (4; 2), (4; 3), (4; 4), (4; 5), (4; 6), (5; 1), (5; 2), (5; 3), (5; 4), (5; 5), (5; 6), (6; 1), (6; 2), (6; 3), (6; 4), (6; 5), (6; 6)
Bài 2: Tìm không gian mẫu của phép thử thực hiện ở Khám phá 1.
Đáp án chuẩn:
Ω = {(1; 1), (1; 2), (1; 3), (1; 4), (1; 5), (1; 6), (2; 1), (2; 2), (2; 3), (2; 4), (2; 5), (2; 6), (3; 1), (3; 2), (3; 3), (3; 4), (3; 5); (3; 6), (4; 1), (4; 2), (4; 3), (4; 4), (4; 5), (4; 6), (5; 1), (5; 2), (5; 3), (5; 4), (5; 5), (5; 6), (6; 1), (6; 2), (6; 3), (6; 4), (6; 5), (6; 6)}.
Bài 3: Lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp ở Ví dụ 2, xem số, sau đó trả lại hộp, trộn đều rồi lại lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp đó. Hãy xác định không gian mẫu của phép thử hai lần lấy bóng này.
Đáp án chuẩn:
Ω = {(1; 1), (1; 2), (1; 3), (1; 4), (2; 1), (2; 2), (2; 3), (2; 4), (3; 1), (3; 2), (3; 3), (3; 4), (4; 1), (4; 2), (4; 3), (4; 4)}
2. BIẾN CỐ
Bài 1: Xét trò chơi ở Khám phá 1.
a. Nếu kết quả của phép thử là (2; 3) thì ai là người chiến thắng.
b. Hãy liệt kê tất cả các kết quả của phép thử đem lại chiến thắng cho Cường.
Đáp án chuẩn:
a. Bình thắng
b. (1; 1), (2; 2), (3; 3), (4; 4), (5; 5), (6; 6)
Bài 2: Trong phép thử gieo hai con xúc xắc, gọi B là biến cố "Xuất hiện hai mặt có cùng số chấm" và C là biến cố "Số chấm xuất hiện ở con xúc xắc thứ nhất gấp 2 lần số chấm xuất hiện ở con xúc xắc thứ hai."
a. Hãy xác định biến cố B và C bằng cách liệt kê các phần tử.
b. Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho B và bao nhiêu kết quả thuận lợi cho C?
Đáp án chuẩn:
a. B = {(1; 1), (2; 2), (3; 3), (4; 4), (5; 5), (6; 6)}
C = {(6; 3), (4; 2), (2; 1)}
b. 6 kết quả thuận lợi cho biến cố B
3 kết quả thuận lợi cho biến cố C
Bài 3: Trong phép thử gieo hai con xúc xắc, có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho mỗi biến cố sau?
D: "Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 13";
E: "Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 13".
Đáp án chuẩn:
Có 36 kết quả thuận lợi cho biến cố D và 0 kết quả thuận lợi cho biến cố E
Bài 4: Trong ví dụ 4, hãy xác định số các kết quả thuận lợi cho biến cố:
a. "Trong 3 bạn được chọn có đúng một bạn nữ";
b. "Trong 3 bạn được chọn không có bạn nam nào".
Đáp án chuẩn:
a) 40
b) 4
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 1: Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương nhỏ hơn 100.
a. Hãy mô tả không gian mẫu.
b. Gọi A là biến cố "Số được chọn là số chính phương". Hãy viết tập hợp mô tả biến cố A.
c. Gọi B là biến cố "Số được chọn chia hết cho 4." Hãy tính số các kết quả thuận lợi cho B.
Đáp án chuẩn:
a. Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6;...; 98; 99}
b. A = {1; 4; 9; 16; 25; 36; 49; 64; 81}
c. 23
Bài 2: Trong hộp có 3 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 3. Hãy xác định không gian mẫu của các phép thử:
a. Lấy 1 thẻ từ hộp, xem số, trả thẻ vào hộp rồi lấy lại tiếp 1 thẻ từ hộp;
b. Lấy 1 thẻ từ hợp, xem số, bỏ ra ngoài rồi lại lấy tiếp 1 thẻ từ hộp;
c. Lấy đồng thời hai thẻ từ hộp.
Đáp án chuẩn:
a. Ω = {(1; 1), (1; 2), (1; 3), (2; 1), (2; 2), (2; 3), (3; 1), (3; 2), (3; 3)}
b. Ω = {(1; 2), (1; 3), (2; 1), (2; 3), (3; 1), (3; 2)}
c. Ω = {(1; 2), (1; 3), (2; 3)}
Bài 3: Gieo hai con xúc xắc. Hãy tính số các kết quả thuận lợi cho biến cố:
a. "Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc hơn kém nhau 3 chấm";
b. "Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc chia hết cho 5";
c. "Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số lẻ"
Đáp án chuẩn:
a. 6
b. 4
c. 18
Bài 4: Xếp 4 viên bi xanh và 5 viên bi trắng có các kích thước khác nhau thành một hàng ngang một cách ngẫu nhiên. Hãy tính số các kết quả thuận lợi cho các biến cố:
a."Không có hai viên bi trắng nào xếp liền nhau";
b. "Bốn viên bi xanh được xếp liền nhau".
Đáp án chuẩn:
a. 2880
b. 17 280
Bình luận