Đáp án tiếng Việt 4 Kết nối bài 27 Băng tan
Đáp án bài 27 Băng tan. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học tiếng Việt 4 kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
BÀI 27: BĂNG TAN
PHẦN ĐỌC
Khởi động: Kể tên một số hiện tượng thiên tai và cho biết hậu quả của chúng.
Đáp án chuẩn:
* Một số loại thiên tai:
- Bão : là một trong những thiên tai chủ yếu và nguy hiểm ở Việt Nam; thường gặp lúc triều cường, nước biển dâng cao, kèm theo mưa lớn kéo dài gây lũ lụt.
- Lũ quét : thường xảy ra ở vùng đồi núi, nơi có độ dốc lớn, cường độ mưa lớn mà đường thoát nước bất lợi. Cũng có thể xảy ra do vỡ hồ chứa nhỏ, sạt lở đất lấp dòng chảy. Lũ quét gây thiệt hai nặng về người và của.
- Lũ bùn đá : là một loại hình lũ quét sườn đặc biệt với dòng nước có lượng vật chất đậm đặc bùn đá và động năng lớn.
Câu 1: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng băng tan?
Đáp án chuẩn:
Do nhiệt độ trung bình của trái đất tăng. Sự nóng lên toàn cầu diễn ra do một lượng khí metan bị thải ra quá mức cho phép từ Bắc cực và các vùng lân cận. Hiện tượng núi lửa phun trào cũng tác động đến việc tan các tảng băng ở 2 cực do hàng tấn tro bụi bị bay vào không khí.
Câu 2: Nêu những hậu quả do băng tan gây ra đối với:
- Cuộc sống của con người
- Môi trường sống của động vật
Đáp án chuẩn:
- Cuộc sống của con người: các vùng đất ven biển bị nhiễm mặn, nước ngọt ít hơn, các đảo và quần đảo có thể bị nhấn chìm, nhiều người có thể bị mất đất, mất nhà.
- Môi trường sống của động vật: nhiều loại động vật có nguy cơ tuyệt chủng
Câu 3: Chỉ ra nội dung mỗi phần trong bài Băng tan.
- Phần đầu
- Phần chính
- Phần cuối
Đáp án chuẩn:
- Phần đầu: nguyên nhân băng tan
- Phần chính: ảnh hưởng băng tan đến con người và động vật
- Phần cuối: giải pháp ngừa băng tan
Câu 4: Bài đọc giúp em có thêm những hiểu biết gì?
Đáp án chuẩn:
Hiểu được các mặt của băng tan, nguyên nhân mà băng tan và ảnh hưởng của băng đến tự nhiên và con người ra sao.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu 1: Xếp các từ có tiếng kì dưới đây vào nhóm thích hợp.
kì tài, chu kì, kì diệu, thời kì, kì ảo, kì quan, kì tích, định kì, kì vĩ
a, Kì có nghĩa là "lạ"
b, Kì có nghĩa là " thời hạn"
Đáp án chuẩn:
a, kì diệu, kì ảo, kì quan, kì tích, kì vĩ
b, chu kì, thời kì, định kì
Câu 2: Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 để hoàn thành câu.
a, Vịnh Hạ Long ( Quảng Ninh) được UNESCO công nhận là một trong những ..... thiên nhiên mới của thế giới.
b, Chính phục được ngọn núi E-vơ-rét là một ..... của đoàn thám hiểm
c, Người Ai Câp cổ đại là những công nhân xây dựng ...... Chỉ với công cụ lao động đơn giản, họ đã xây dựng các công trình đồ sộ bằng đá với độ chính xác cao.
d, Ở .... tiền sử, con người dùng đá làm công cụ cắt gọt, phương tiện săn băt động vật.
Đáp án chuẩn:
a, kì quan
b, kì tích
c, kì diệu
d, thời kì
Câu 3: Tìm từ ngữ phù hợp thay cho ....... để câu văn đúng và hay
a, Ruộng bậc thang là ..... lao động của những người nông dân ở vùng Tây Bắc
thành công
thành tích
thành quả
b, Vào năm 1990. một người dân Quảng Bình đã ..... hang Sơn Đoòng
trông thấy
tìm kiếm
phát hiện ra
c, Các vận động viên khuyết tật đã nêu cao ... vượt lên số phận.
quyết tâm
dũng cảm
kiên trì
Đáp án chuẩn:
a, thành quả
b, phát hiện ra
c, quyết tâm
VIẾT
Câu 1: Chuẩn bị
a, Chọn câu chuyện, đọc hoặc nhớ lại đoạn kết của câu chuyện
b, Dự kiến cách kết thúc khác cho câu chuyện
Đáp án chuẩn:
- Câu chuyện " Vệt phấn trên mặt bàn": Cảnh bạn Thi Ca trở lại lớp khi đã được chữa lành cánh tay phải.
- Câu chuyện " Bài học quý": tưởng tượng sự thay đổi cách đối xử với bạn bè của chim sẻ từ sau khi nhận được bài học quý
- Câu chuyện " Đôi cánh của ngựa trắng" Tưởng tượng về sự khôn lớn, trưởng thành của ngựa trắng sau chuyến đi xa cùng đại bàng.
Câu 2: Viết
- Bám sát vào phần chuẩn bị để viết đoạn kết khác
- Chú ý tính hợp lý trong các chi tiết tưởng tượng
Đáp án chuẩn:
Sau khi chữa lành vết thương, Thi Ca trở lại lớp học. Lần này các bạn vui mừng chào đón Thi Ca trở về và Minh cũng vậy. Sau khi nhận ra lỗi lầm của Minh, Minh đã vui mừng chào đón và nói lời xin lỗi với Thi Ca. Minh được Thi Ca bỏ qua và cả hai đã trở thành bạn tốt, cùng nhau học tập và chơi đùa vui vẻ.
Câu 3: Nghe thầy cô nhận xét và chỉnh sửa bài làm theo hướng dẫn.
- Tự chữa lỗi trong bài theo yêu cầu của thầy cô.
- Viết lại một số câu trong bài cho hay hơn.
Đáp án chuẩn:
Học sinh nghe lời nhận xét của thầy cô và sửa lại bài của mình.
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận