Đáp án tiếng Việt 4 Kết nối bài 13 Vườn của ông tôi
Đáp án bài 13 Vườn của ông tôi. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học tiếng Việt 4 kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
BÀI 13: VƯỜN CỦA ÔNG TÔI
PHẦN ĐỌC
Khởi động: Tưởng tượng em được đến thăm một vườn cây ăn quả lâu năm. Chia sẻ với bạn cảm xúc, suy nghĩ của em về vườn cây ấy.
Đáp án chuẩn:
Mỗi lần về quê chơi, em cảm thấy rất thích thú khi được thăm khu vườn của ông bà ngoại.
Khu vườn không quá lớn nhưng có rất nhiều các loại cây. Khi ông mặt trời còn chưa ló rạng, tiếng chim đã rít khắp cả khu vườn. Em ra thăm vườn mà cảm thấy thật thích thú. Không khí trong vườn thật dễ chịu, mát mẻ.
Khu vườn được trồng rất nhiều các loài hoa như: cúc vàng óng ả, hoa thược dược hồng rực rỡ, hoa đồng tiền đỏ tươi, hoa hồng ngát hương thơm… Muôn loài hoa thi nhau khoe sắc. Vườn hoa là nơi thu hút nhiều nhất chị ong, cô bướm đến vui đùa.
Ngoài ra, còn có những loài cây ăn quả được ông ngoại chăm sóc rất cẩn thận. Cây hồng xiêm cao lớn nhất khu vườn đang vươn mình ra đón lấy ánh nắng mai để nuôi dưỡng những trái hồng đang trĩu nặng trên những cành cây. Cây ổi gần đó dường như sau một đêm đã trưởng thành hơn để có thể nâng niu được những trái ổi to lớn.
Em rất yêu khu vườn nhà mình. Nơi đây đã đem đến cho em những kí ức vui vẻ và tuyệt vời. Em mong rằng khu vườn sẽ ngày càng tươi tốt, phát triển và đẹp đẽ hơn.
Câu 1: Lần đầu về quê, bạn nhỏ được bà nội giới thiệu cho biết về những cây nào trong vườn?
Đáp án chuẩn:
Cây mít, cây nhãn, cây sung, cây chuối, câu cau.
Câu 2: Theo em, qua lời giới thiệu quả bà, bạn nhỏ hiểu được điều gì về vườn cây?
Đáp án chuẩn:
Bạn nhỏ biết được các cây hình dáng như thế nào và lí do mà nó có hình dáng ấy.
Câu 3: Vì sao hình bóng ông không bao giờ phai nhạt trong lòng người thân?
Đáp án chuẩn:
Vì các loại cây trong vườn đều là do ông trồng nên khi nhìn cây mà có thể hình dung ra ông.
Câu 4: Đóng vai bạn nhỏ, nói 1-2 câu nhận xét về vườn cây của ông.
Đáp án chuẩn:
Vườn cây của ông thật giản dị nhưng lại chất chứa những kỉ niệm và tình yêu thương của ông. Tôi sẽ không bao giờ có thể quên được hình ảnh vườn cây cũng như hình ảnh ông sẽ mãi luôn trong tâm trí.
Câu 5: Nếu là bạn nhỏ trong câu chuyện, em sẽ làm gì để giữ gìn vườn cây của ông được nguyên vẹn đúng như khi ông còn sống?
Đáp án chuẩn:
Em sẽ thường xuyên chăm bón và tưới nước, tỉa cành lá để thay ông chăm sóc vườn cây.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu 1: Tìm trạng ngữ của mỗi câu dưới đây và cho biết chúng bổ sung thông tin gì cho câu.
a, Mùa xuân, các loài hoa đua nhau khoe sắc
b, Dưới chân đê, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.
c, Tháng Ba, hoa ban nở trắng núi rừng Tây Bắc.
d, Trước nhà, bà đã trồng một hàng cau thẳng tắp.
Đáp án chuẩn:
a, Mùa xuân -> Trạng ngữ bổ sung thông tin về thời gian
b, Dưới chân đê -> Trạng ngữ bổ sung thông tin về địa điểm
c, Tháng Ba -> Trạng ngữ bổ sung thông tin thời gian
d, Trước nhà -> Trạng ngữ bổ sung thông tin về địa điểm
Câu 2: Đặt câu hỏi cho mỗi trạng ngữ vừa tìm được ở bài tập 1.
Đáp án chuẩn:
- Khi nào các loài hoa đua nhau khoe sắc?
- Ở đâu, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ?
- Hoa ban nở trắng núi rừng Tây Bắc vào bao giờ?
- Bà đã trồng một hàng cau thẳng tắp ở đâu?
Câu 3: Tìm trạng ngữ của mỗi câu trong đoạn văn dưới đây và xếp vào nhóm thích hợp.
Ở góc vườn, bà tôi trồng một cây cam. Tháng Chạp, cam chín vàng tươi. Những quả cam tròn, mọng nước trông thật đẹp mắt. Vào ngày Tết, bà thường cắt cam bày lên bàn thờ tổ tiên,. Khắp gian phòng, hương cam thoang thoảng nhẹ bay.
Trạng ngữ chỉ thời gian
Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Đáp án chuẩn:
- Trạng ngữ chỉ thời gian: Tháng Chạp, Vào ngày Tết
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Ở góc vườn, khắp gian phòng
Câu 4: Tìm trạng ngữ chỉ thời gian hoặc nơi chốn thay cho ô vuông trong mỗi câu dưới đây:
a, ....., bầy chim hót líu lo.
b, ....., hoa phượng nở đỏ rực.
c, ....., đoàn thuyền nối đuôi nhau ra khơi.
Đáp án chuẩn:
a, Trên cây, bầy chim hót líu lo.
b, Ở góc sân trường, hoa phượng nở đỏ rực.
c, Chiều tối, đoàn thuyền nối đuôi nhau ra khơi.
Câu 5: Cùng bạn hỏi - đáp về thời gian và nơi chốn.
Đáp án chuẩn:
Học sinh tự thực hiện.
VIẾT
Câu 1: Nghe thầy cô nhận xét chung
Việc lựa chọn câu chuyện yêu thích
Cách nêu lí do
Cách sắp xếp ý
Cách đưa dẫn chứng minh họa
Cách dùng từ, đặt câu,.....
Đáp án chuẩn:
Học sinh tự thực hiện.
Câu 2: Đọc lại đoạn văn của em và lời nhận xét của thầy cô để biết ưu điểm, nhược điểm trong bài làm.
Đáp án chuẩn:
Học sinh tự thực hiện.
Câu 3: Trao đổi bài làm và ghi lại điều em muốn học tập.
Đáp án chuẩn:
Học sinh tự thực hiện
Câu 4: Sửa lỗi trong bài hoặc viết lại một số câu văn cho hay hơn.
Đáp án chuẩn:
Học sinh tự thực hiện.
Câu 5: Chia sẻ với người thân điều em học được từ đoạn văn nêu ý kiến của bạn.
Đáp án chuẩn:
Học sinh tự thực hiện.
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận