Đáp án Ngữ văn 10 Chân trời bài Hịch tướng sĩ

Đáp án bài Hịch tướng sĩ. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

BÀI 9: KHÁT VỌNG ĐỘC LẬP VÀ TỰ DO

ĐỌC HIỂU: HỊCH TƯỚNG SĨ

TRƯỚC KHI ĐỌC

Câu 1: Hào khí Đông A của quân dân nhà Trần trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên.

Đáp án chuẩn:

- Hào khí Đông A là biểu hiện lòng yêu nước sâu sắc của người thời Trần.

- Đây là khí thế oai hùng, hào sảng và nhiệt huyết của nhà Trần.

- Ba lần chiến thắng Mông - Nguyên thể hiện tinh thần yêu nước, căm thù giặc, và ý chí chiến đấu mạnh mẽ của quân dân nhà Trần.

Câu 2: Tài và đức của Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn.

Đáp án chuẩn:

- Qua ba lần đánh tan quân Mông - Nguyên, phụng sự hết lòng 4 đời vua Trần: Thái Tông, Thánh Tông, Nhân Tông và Anh Tông.

- Mưu trí, tài giỏi.

ĐỌC VĂN BẢN

Câu 1: Những nhân vật lịch sử được nêu ở phần 1 có điểm gì chung?

Đáp án chuẩn:

- Tận trung với chủ, với đất nước mà hi sinh bản thân mình, quyết không đầu hàng.

- Quyết tâm chiến đấu và chiến thắng.

Câu 2: Trong phần 2, tác giả đã sử dụng từ ngữ, hình ảnh, câu văn nào để bày tỏ tình cảm của bản thân?

Đáp án chuẩn:

- Nói về giặc bằng những từ ngữ với thái độ khinh thường, căm thù: "lưỡi cú diều", “thân dê chó”.

- Hình ảnh, câu văn so sánh để thể hiện sự canh cánh về đất nước: “Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khỏi để tai vạ về sau!”

Câu 3: Giọng điệu ở phần 3 là người trên nói với kẻ dưới hay là lời người đồng cảnh ngộ?

Đáp án chuẩn:

Giọng điệu ở phần 3 vừa là người trên nói với kẻ dưới, vừa là lời của người đồng cảnh ngộ.

SAU KHI ĐỌC

Câu 1: Tóm tắt các phần của Hịch tướng sĩ và chỉ ra hệ thống luận điểm, lí lẽ, bằng chứng của văn bản theo mẫu sau (làm vào vở):

TT

Luận điểm

Lí lẽ và bằng chứng

1

 

 

2

 

 

3

 

 

4

 

 

Đáp án chuẩn:

TT

Luận điểm

Lí lẽ và bằng chứng

1

Các trung thần được ghi trong sử sách đều là những người vượt lên cái tầm thường, hết lòng phò tá quân vương, bảo vệ đất nước.

Những tấm gương trung thần nghĩa sĩ: Kỷ Tín, Do Vu, Dự Nhượng, Kính Đức, Cảo Khanh, Vương Công Kiên, Nguyễn Văn Lập, Cốt Đãi Ngột Lang, Xích Tu Tư.

2

Cần phải đánh bại quân giặc để trừ tai vạ về sau.

Sự ngược ngạo, tàn ác, tham lam của quân giặc.

3

Cần phải nhìn chủ nhục mà biết lo, thấy nước nhục mà biết nghĩ, luyện binh đánh giặc.

- Những thú vui tiêu khiển, sự giàu có cũng không thể chống lại quân giặc. Nếu để nước nhục thì chịu tiếng xấu muôn đời.

- Chỉ có luyện binh đánh giặc mới có thể chiến thắng, cửa nhà no ấm, tiếng thơm muôn đời.

4

Phải luyện theo Binh thư yếu lược đê đánh thắng giặc mới được coi là phải đạo thần chủ, còn nếu khinh bỏ sách này thì là kẻ nghịch thù.

- Binh thư yếu lược là binh pháp do Trần Quốc Tuấn chọn từ các nhà hợp lại một quyển.

- Dựa vào đạo thần chủ, trước sự xâm lược của quân Mông - Nguyên, Trần Quốc Tuấn coi giặc là kẻ thù không đội trời chung.

- Nếu không rửa nhục cho chủ, cho nước thì muôn đời để thẹn, không còn mặt mũi nào đứng trong trời đất nữa

Câu 2: Chỉ ra một số yếu tố biểu cảm được sử dụng trong văn bản Hịch tướng sĩ (chú ý đến giọng văn bản, hình ảnh so sánh, ẩn dụ, cấu trúc điệp, tương phản,...). Theo bạn, các yếu tố biểu cảm này có tác dụng gì?

Đáp án chuẩn:

- Giọng điệu:

  + Tha thiết khi thể hiện lòng trung với chủ và nước.

  + Phân tích rõ ràng, khuyên bảo và răn đe khi nói với các tướng sĩ.

 

- Hình ảnh so sánh: Để quân giặc ngang nhiên ở Đại Việt như việc “dẫn thịt nuôi hổ đói.”

- Ẩn dụ: Quân giặc được coi là cú diều, dê chó để thể hiện sự khinh thường.

- Tương phản:

  + Trung thần xả thân vì nước so với tướng sĩ Đại Việt vẫn để quân giặc hống hách.

  + Kết quả của việc không biết nhục đánh giặc so với việc rửa nhục và đánh giặc.

Câu 3: Hãy chỉ ra mục đích viết của từng phần và mục đích viết của văn bản theo sơ đồ sau (làm vào vở):

Đáp án chuẩn:

Mục đích của văn bản: Khích lệ lòng yêu nước bất khuất của các tướng sĩ để quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược.

+ Mục đích phần 1: Khích lệ lòng căm thù giặc, nỗi nhục mất nước.

+ Mục đích phần 2: Khích lệ lòng trung quân ái quốc và lòng ân nghĩa thủy chung của người cùng cảnh ngộ.

+ Mục đích phần 3: Khích lệ ý chí lập công danh, xả thân vì nước.

+ Mục đích phần 4: Khích lệ lòng tự trọng, liêm sỉ ở mỗi người khi nhận rõ cái sai, thấy rõ điều đúng.

Câu 4: Cách sắp xếp các luận điểm có tác dụng như thế nào trong việc thực hiện mục đích của văn bản Hịch tướng sĩ?

Đáp án chuẩn:

- Mục đích văn bản là khích lệ trên nhiều mặt để tập trung vào một hướng.

- Khích lệ từ ý chí lập công danh, lòng tự trọng cá nhân, tự tôn dân tộc, căm thù giặc, tinh thần trung quân ái quốc, đến lòng yêu nước bất khuất và quyết chiến thắng kẻ xâm lược.

Câu 5: Qua văn bản, Trần Quốc Tuấn đã thể hiện quan điểm như thế nào về trách nhiệm của các tướng sĩ với đất nước trong việc chống quân Mông - Nguyên xâm lược?

Đáp án chuẩn:

Trách nhiệm của các tướng sĩ với đất nước trong việc chống quân Mông - Nguyên: phải có lòng trung quân ái quốc, thấy giặc ngang nhiên, hống hách thì cần phải biết nhục mà cố gắng luyện binh để đánh giặc.

Câu 6: Theo bạn, hào khí Đông A đã thể hiện như thế nào trong văn bản Hịch tướng sĩ?

Đáp án chuẩn:

- Lòng yêu nước và chí khí hào hùng là hào khí Đông A của quân dân nhà Trần.

- Văn bản là bản anh hùng ca thể hiện chí khí và lòng căm thù giặc của nhà Trần, với quyết tâm bảo vệ giang sơn và xã tắc.

Câu 7: Văn bản Hịch tướng sĩ gợi cho bạn suy nghĩ gì về tình yêu nước? Hãy thực hiện một sản phẩm sáng tạo (tranh minh họa, áp phích, clip ngắn,...) để thể hiện suy nghĩ của mình

Đáp án chuẩn:

- Tình yêu nước là tình cảm đã có từ xa xưa, sẵn có trong mỗi con người.

- HS có thể vẽ tranh minh họa cảnh quân dân nhà Trần đánh thắng quân Mông - Nguyên.

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác