Câu hỏi tự luận Toán 9 Cánh diều bài 2: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Câu hỏi tự luận Toán 9 cánh diều bài 2: Bất phương trình bậc nhất một ẩn. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 9 cánh diều. Kéo xuống để tham khảo thêm.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Hãy xét xem các bất phương trình sau có là bất phương trình bậc nhất một ẩn hay không?

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 2: Giải các bất phương trình sau:

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 3: Hãy xét xem 1. NHẬN BIẾT (5 câu) có là nghiệm của mỗi bất phương trình sau hay không?

a) 1. NHẬN BIẾT (5 câu);b) 1. NHẬN BIẾT (5 câu);
c) 1. NHẬN BIẾT (5 câu);d) 1. NHẬN BIẾT (5 câu).

Câu 4: Kiểm tra xem trong các giá trị sau giá trị nào là nghiệm của bất phương trình sau: 1. NHẬN BIẾT (5 câu).

a) 1. NHẬN BIẾT (5 câu);                                           b) 1. NHẬN BIẾT (5 câu);                                      c) 1. NHẬN BIẾT (5 câu).

Câu 5: Cho bất phương trình 1. NHẬN BIẾT (5 câu). Tìm 1. NHẬN BIẾT (5 câu) để bất phương trình có nghiệm 1. NHẬN BIẾT (5 câu).

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Tìm 2. THÔNG HIỂU (5 câu) để các bất phương trình sau là bất phương trình bậc nhất ẩn 2. THÔNG HIỂU (5 câu):

a) 2. THÔNG HIỂU (5 câu)b) 2. THÔNG HIỂU (5 câu);
c) 2. THÔNG HIỂU (5 câu);d) 2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 2: Chứng minh các bất phương trình sau là bất phương trình bậc nhất một ẩn với mọi giá trị của tham số 2. THÔNG HIỂU (5 câu):

a) 2. THÔNG HIỂU (5 câu)b) 2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 3: Giải các bất phương trình sau:

a) 2. THÔNG HIỂU (5 câu)

b) 2. THÔNG HIỂU (5 câu);

c) 2. THÔNG HIỂU (5 câu).

Câu 4: Giải các bất phương trình 

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 5: Chứng minh các bất phương trình sau là bất phương trình bậc nhất một ẩn với mọi giá trị của tham số m:

     2. THÔNG HIỂU (5 câu)

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Giải các bất phương trình sau:

a) 3. VẬN DỤNG (6 câu)                          

b) 3. VẬN DỤNG (6 câu)

c) 3. VẬN DỤNG (6 câu)  với 3. VẬN DỤNG (6 câu)

a) Tìm điều kiện xác định và rút gọn A

b) Tìm x để A>0

Câu 3: Một người có số tiền không quá 70000 đồng gồm 15 tờ giấy bạc với hai loại mệnh giá: loại 2000 đồng và loại 5000 đồng. Hỏi người đó có bao nhiêu tờ giấy bạc loại 5000 đồng? 

Câu 4: Đến ngày 31/12/2024, gia đình Cô Thúy đã tiết kiệm được số tiền là 250 triệu đồng. Sau thời điểm đó, mỗi tháng gia đình Cô Thúy đều tiết kiệm được 10 triệu đồng. Gia đình Cô Thúy dự định mua một chiếc ô tô tải nhỏ để vận chuyển hàng hoá với giá tối thiểu là 370 triệu đồng. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu tháng gia đình Cô Thúy có thể mua được chiếc ô tô tải đó bằng số tiền tiết kiệm được?

Câu 5: Bạn Trúc Linh tham dự một kì kiểm tra năng lực tiếng Anh gồm 4 bài kiểm tra nghe, nói, đọc và viết. Mỗi bài kiểm tra có điểm là số nguyên từ 0 đến 10. Điểm trung bình của ba bài kiểm tra nghe, nói, đọc của Trúc Linh là 6,7. Hỏi bài kiểm tra viết của Trúc Linh cần được bao nhiêu điểm để điểm trung bình cả 4 bài kiểm tra được từ 7,0 trở lên? Biết điểm trung bình được tính gần đúng đến chữ số thập phân thứ nhất.

Câu 6:Cho biểu thức 3. VẬN DỤNG (6 câu)

a) Tìm điều kiện xác định và rút gọn B

b) Tìm x để 3. VẬN DỤNG (6 câu)

4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)

Câu 1: Chỉ số khối cơ thể BMI cho phép đánh giá thể trạng của một người là gầy, bình thường hay béo. Chỉ số khối cơ thể của một người được tính theo công thức sau: 4. VẬN DỤNG CAO (1 câu), trong đó m là khối lượng cơ thể tính theo kilôgam, h là chiều cao tính theo mét.

Dưới đây là bảng đánh giá thể trạng ở người lớn theo chỉ số BMI đối với khu vực châu Á – Thái Bình Dương:

Nam

Nữ

BMI < 20: Gầy

20 ≤ BMI < 25: Bình thường

25 ≤ BMI < 30: Béo phì độ I (nhẹ)

30 ≤ BMI < 40: Béo phì độ II (trung bình)

40 ≤ BMI: Béo phì độ III (nặng)

BMI < 18: Gầy

18 ≤ BMI < 23: Bình thường

23 ≤ BMI < 30: Béo phì độ I (nhẹ)

30 ≤ BMI < 40: Béo phì độ II (trung bình)

40 ≤ BMI: Béo phì độ III (nặng)

 

a) Giả sử một người đàn ông có chiều cao 1,68 m. Hãy lập bảng về chỉ số cân nặng của người đó dựa theo bảng đánh giá thể trạng trên.

b) Giả sử Cô Hồng có chiều cao 1,6 m. Hãy lập bảng về chỉ số cân nặng của Cô Hồng dựa theo bảng đánh giá thể trạng trên.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Bài tập tự luận Toán 9 cánh diều bài 2: Bất phương trình bậc nhất một, Bài tập Ôn tập Toán 9 cánh diều bài 2: Bất phương trình bậc nhất một, câu hỏi ôn tập 4 mức độ Toán 9 CD bài 2: Bất phương trình bậc nhất một

Bình luận

Giải bài tập những môn khác