5 phút giải Sinh học 10 Chân trời sáng tạo trang 90
5 phút giải Sinh học 10 Chân trời sáng tạo trang 90. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
BÀI 19 - QUÁ TRÌNH PHÂN BÀO
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Câu 1: Cơ chế nào giúp một hợp tử phát triển thành cơ thể gồm rất nhiều tế bào có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống bộ nhiễm sắc thể trong hợp tử ban đầu? Cơ chế nào giúp cơ thể tạo được sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau của các loài sinh vật sinh sản hữu tính?
I. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN (PHÂN BÀO NGUYÊN NHIỄM)
Câu 1: Quan sát Hình 19.1 và cho biết: Quá trình nguyên phân gồm mấy kì?
Câu 2: Quan sát Hình 19.1 và cho biết: Sau một lần nguyên phân thì thu được bao nhiêu tế bào từ một tế bào ban đầu?
Câu 3: Quan sát Hình 19.2 và cho biết: Giai đoạn phân chia nhân ở quá trình nguyên phân gồm các kì nào?
Câu 4: Quan sát Hình 19.2 và cho biết: Trong các kì của nguyên phân, nhiễm sắc thể, thoi phân bào và màng nhân có sự thay đổi như thế nào?
Câu 5: Quan sát Hình 19.3 và cho biết quá trình phân chia tế bào chất trong nguyên phân chia tế bào chất trong nguyên phân có gì khác nhau ở tế bào động vật và thực vật.
Luyện tập: Trình bày ý nghĩa về sự thay đổi hình thái nhiễm sắc thể trong các kì của quá trình nguyên phân.
Câu 6: Hãy quan sát Hình 19.4 và cho biết nguyên phân có ý nghĩa như thế nào đối với sự sinh trưởng, phát triển của cây.
II. QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN (PHÂN BÀO GIẢM NHIỄM)
Câu 7: Quan sát Hình 19.6 và cho biết: Giảm phân là gì? Giảm phân gồm mấy giai đoạn chính?
Câu 8: Quan sát Hình 19.6 và cho biết: Kể tên các kì của quá trình giảm phân.
Câu 9: Quan sát Hình 19.6 và cho biết: Trong các kì phân bào giảm phân, nhiễm sắc thể, thoi phân bào và màng nhân có sự thay đổi như thế nào?
Câu 10: Hãy quan sát quá trình hình thành giao tử ở Hình 19.7 và cho biết ý nghĩa của quá trình giảm phân.
Luyện tập: Lập bảng so sánh số lượng nhiễm sắc thể trong các giai đoạn khác nhau của quá trình nguyên phân và giảm phân.
Vận dụng: Đề xuất những biện pháp phòng tránh những yếu tố tiêu cực ảnh hưởng đến quá trình giảm phân nhằm bảo vệ sức khỏe sinh sản ở người.
Câu 11: Hãy lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau của hai quá trình phân bào nguyên phân và giảm phân.
BÀI TẬP
Bài 1: Tại sao trong quá trình giảm phân tạo ra các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa?
Bài 2: Hãy thiết kế một mô hình thể hiện các kì của quá trình phân bào nguyên phân hoặc giảm phân bằng các vật liệu, dụng cụ gợi ý sau: len (ít nhất ba màu, để thể hiện hai nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng và thoi phân bào), keo dán, giấy roki, bút lông,... Trình bày mô hình đã thiết kế được.
Câu 1: Cơ chế nào giúp một hợp tử phát triển thành cơ thể gồm rất nhiều tế bào có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống bộ nhiễm sắc thể trong hợp tử ban đầu? Cơ chế nào giúp cơ thể tạo được sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau của các loài sinh vật sinh sản hữu tính?
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
I. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN (PHÂN BÀO NGUYÊN NHIỄM)
Câu 1:
4 kì.
Câu 2:
- Thu được hai tế bào từ một tế bào ban đầu.
Câu 3:
- Kì đầu, kì giữa, kì sau.
Câu 4:
- Kì đầu: Thoi phân bào bắt đầu, sợi mảnh của nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn và màng nhân biến mất.
- Kì giữa: Nhiễm sắc thể đạt độ co xoắn cực đại, tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- Kì sau: Nhiễm sắc thể tách ra từ tâm động và di chuyển về hai cực trên.
- Kì cuối: Nhiễm sắc thể giãn xoắn, thoi phân bào hoàn tất, và màng nhân xuất hiện lại.
Câu 5:
Ở tế bào động vật, màng tế bào co thắt lại ở vị trí giữa tế bào, tạo ra eo thắt.
Ở tế bào thực vật, hình thành vách ngăn trên mặt phẳng xích đạo.
Luyện tập:
- Ở đầu kì đầu, các nhiễm sắc thể co xoắn để rút ngắn chiều dài của chúng, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phân li của nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào ở kì sau.
- Ở đầu kì cuối, các nhiễm sắc thể giãn xoắn để chuẩn bị cho quá trình tổng hợp và nhân đôi nhiễm sắc thể ở chu kì tế bào tiếp theo.
Câu 6:
- Nguyên phân làm gia tăng chiều dài của thân và rễ, làm phát sinh thêm cành nhánh cho cây, tham gia vào quá trình sinh trưởng sơ cấp của cây.
II. QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN (PHÂN BÀO GIẢM NHIỄM)
Câu 7:
Giảm phân là quá trình phân bào giảm nhiễm xảy ra trong quá trình hình thành giao tử, bao gồm hai giai đoạn chính là giảm phân I và giảm phân II.
Câu 8:
Kì đầu I, kì giữa I, kì sau I, kì cuối I, kì đầu II, kì giữa II, kì sau II, kì cuối II.
Câu 9:
Sự thay đổi nhiễm sắc thể, thoi phân bào và màng nhân trong các kì của giảm phân:
- Giảm phân I
Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Sự thay đổi của nhiễm sắc thể | NST kép bắt đôi vs nhau theo từng cặp. Các NST bắt đầu co xoắn lại. Các NST kép trong cặp NST tương đồng bắt đầu tra đổi các đoạn chromatid | NST co xoắn cực đại và di chuyển về mặt phẳng xích đạo xếp thành 2 hàng | Mỗi NST trong NST kép đc thoi phân bào kéo về mỗi cực | NST dãn xoắn |
Sự thay đổi của thoi phân bào | Được hình thành | Xuất hiện | Đính vào tâm động ở một NST kép của cặp NST tương đồng | Tiêu biến |
Sự thay đổi của màng nhân | Dần tiêu biến | Tiêu biến hoàn toàn | Tiêu biến hoàn toàn | Màng nhân xuất hiên |
- Giảm phân II
Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Sự thay đổi của NST | Các NST kép dần co xoắn lại | Các cặp NST kép tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào | Các chromatid tách nhau ở tâm động và được thoi phân bào kéo về mỗi cực của tế bào | NST dãn xoắn, bộ NST đơn bội n |
Sự thay đổi của thoi phân bào | Hình thành | Xuất hiện | Đính vào tâm động của cặp NST tương đồng | Tiêu biến |
Sự thay đổi của màng nhân | Tiêu biến | Tiêu biến hoàn toàn | Tiêu biến hoàn toàn | Hình thành trở lại |
Câu 10:
- Tạo ra sự đa dạng genetictừ việc phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể, từ đó giúp các loài sinh vật thích nghi và tiến hóa.
- Cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên, giúp loài sinh vật thích ứng với môi trường sống khác nhau.
- Duy trì và ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho từng loài qua các thế hệ.
Luyện tập:
|
| Kì trung gian | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối |
Nguyên phân | NST đơn | 0 | 0 | 0 | 4n | 4n |
NST kép | 2n | 2n | 2n | 4n | 4n | |
Giảm phân I | NST đơn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
NST kép | 2n | 2n | 2n | 2n | 2n | |
Giảm phân II | NST đơn |
| 0 | 0 | 2n | n |
NST kép |
| n | n | 2n | 2n |
Vận dụng:
- Hạn chế tiếp xúc với chất độc hại: Tránh làm việc trong môi trường ô nhiễm và sử dụng thiết bị bảo hộ khi tiếp xúc với hóa chất độc hại như thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu, hóa chất công nghiệp.
- Đảm bảo dinh dưỡng cân đối: Ăn uống đủ các loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng và vi chất, như rau xanh, quả tươi, thực phẩm hữu cơ; hạn chế ăn thực phẩm nhanh chóng và không lành mạnh.
- Hạn chế uống và hút thuốc lá: Thuốc lá và các chất gây nghiện khác có thể ảnh hưởng đến sản xuất tinh trùng ở nam giới và làm suy giảm chất lượng trứng ở nữ giới. Nên hạn chế hoặc ngừng sử dụng hoàn toàn.
- Tránh tiếp xúc với chất xơ hóa học: Các chất này có thể gây hại cho gan và hormone sinh dục. Hạn chế sử dụng sản phẩm chứa chất xơ hóa học như mỹ phẩm, chất tẩy rửa, sản phẩm làm đẹp chứa hợp chất paraben, thuốc nhuộm tóc, dầu gội.
- Hạn chế tiếp xúc với tia UV: Tiếp xúc quá mức với tia UVA và UVB có thể gây hại cho tinh trùng và trứng. Sử dụng kem chống nắng và hạn chế tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
- Điều chỉnh cân nặng và tập thể dục đều đặn: Duy trì một cân nặng lành mạnh và thực hiện các hoạt động thể lực thường xuyên.
- Giảm xung đột công việc và căng thẳng: Áp lực công việc và căng thẳng có thể ảnh hưởng đến sinh sản. Tạo môi trường làm việc thuận lợi và thực hiện các hoạt động giảm stress như yoga, thiền.
Câu 11:
| Nguyên phân | Giảm phân | |
Giống nhau |
| ||
Khác nhau |
|
|
BÀI TẬP
Bài 1:
Quá trình giảm phân tạo ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa vì sự nhân đôi NST chỉ xảy ra một lần nhưng sự phân ly lại diễn ra hai lần.
Bài 2:
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Sinh học 10 Chân trời sáng tạo, giải Sinh học 10 Chân trời sáng tạo trang 90, giải Sinh học 10 CTST trang 90
Bình luận