Dễ hiểu giải Sinh học 10 chân trời bài 19: Quá trình phân bào
Giải dễ hiểu bài 19: Quá trình phân bào. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Sinh học 10 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nội dung chính trong bài:
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 19 - QUÁ TRÌNH PHÂN BÀO
MỞ ĐẦU
Câu 1: Cơ chế nào giúp một hợp tử phát triển thành cơ thể gồm rất nhiều tế bào có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống bộ nhiễm sắc thể trong hợp tử ban đầu? Cơ chế nào giúp cơ thể tạo được sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau của các loài sinh vật sinh sản hữu tính?
Giải nhanh:
Cơ chế nguyên phân giúp hợp tử phát triển thành cơ thể có các tế bào có cùng bộ nhiễm sắc thể và giống với bộ nhiễm sắc thể trong hợp tử ban đầu. Cơ chế giảm phân và thụ tinh đóng vai trò trong việc tạo sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau của các loài sinh vật sinh sản hữu tính.
I. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN (PHÂN BÀO NGUYÊN NHIỄM)
Câu 1: Quan sát Hình 19.1 và cho biết: Quá trình nguyên phân gồm mấy kì?
Giải nhanh:
4 kì.
Câu 2: Quan sát Hình 19.1 và cho biết: Sau một lần nguyên phân thì thu được bao nhiêu tế bào từ một tế bào ban đầu?
Giải nhanh:
- Thu được hai tế bào từ một tế bào ban đầu.
Câu 3: Quan sát Hình 19.2 và cho biết: Giai đoạn phân chia nhân ở quá trình nguyên phân gồm các kì nào?
Giải nhanh:
- Kì đầu, kì giữa, kì sau.
Câu 4: Quan sát Hình 19.2 và cho biết: Trong các kì của nguyên phân, nhiễm sắc thể, thoi phân bào và màng nhân có sự thay đổi như thế nào?
Giải nhanh:
- Kì đầu: Thoi phân bào bắt đầu, sợi mảnh của nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn và màng nhân biến mất.
- Kì giữa: Nhiễm sắc thể đạt độ co xoắn cực đại, tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- Kì sau: Nhiễm sắc thể tách ra từ tâm động và di chuyển về hai cực trên.
- Kì cuối: Nhiễm sắc thể giãn xoắn, thoi phân bào hoàn tất, và màng nhân xuất hiện lại.
Câu 5: Quan sát Hình 19.3 và cho biết quá trình phân chia tế bào chất trong nguyên phân chia tế bào chất trong nguyên phân có gì khác nhau ở tế bào động vật và thực vật.
Giải nhanh:
Ở tế bào động vật, màng tế bào co thắt lại ở vị trí giữa tế bào, tạo ra eo thắt.
Ở tế bào thực vật, hình thành vách ngăn trên mặt phẳng xích đạo.
Luyện tập: Trình bày ý nghĩa về sự thay đổi hình thái nhiễm sắc thể trong các kì của quá trình nguyên phân.
Giải nhanh:
- Ở đầu kì đầu, các nhiễm sắc thể co xoắn để rút ngắn chiều dài của chúng, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phân li của nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào ở kì sau.
- Ở đầu kì cuối, các nhiễm sắc thể giãn xoắn để chuẩn bị cho quá trình tổng hợp và nhân đôi nhiễm sắc thể ở chu kì tế bào tiếp theo.
Câu 6: Hãy quan sát Hình 19.4 và cho biết nguyên phân có ý nghĩa như thế nào đối với sự sinh trưởng, phát triển của cây.
Giải nhanh:
- Nguyên phân làm gia tăng chiều dài của thân và rễ, làm phát sinh thêm cành nhánh cho cây, tham gia vào quá trình sinh trưởng sơ cấp của cây.
II. QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN (PHÂN BÀO GIẢM NHIỄM)
Câu 7: Quan sát Hình 19.6 và cho biết: Giảm phân là gì? Giảm phân gồm mấy giai đoạn chính?
Giải nhanh:
Giảm phân là quá trình phân bào giảm nhiễm xảy ra trong quá trình hình thành giao tử, bao gồm hai giai đoạn chính là giảm phân I và giảm phân II.
Câu 8: Quan sát Hình 19.6 và cho biết: Kể tên các kì của quá trình giảm phân.
Giải nhanh:
Kì đầu I, kì giữa I, kì sau I, kì cuối I, kì đầu II, kì giữa II, kì sau II, kì cuối II.
Câu 9: Quan sát Hình 19.6 và cho biết: Trong các kì phân bào giảm phân, nhiễm sắc thể, thoi phân bào và màng nhân có sự thay đổi như thế nào?
Giải nhanh:
Sự thay đổi nhiễm sắc thể, thoi phân bào và màng nhân trong các kì của giảm phân:
- Giảm phân I
Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Sự thay đổi của nhiễm sắc thể | NST kép bắt đôi vs nhau theo từng cặp. Các NST bắt đầu co xoắn lại. Các NST kép trong cặp NST tương đồng bắt đầu tra đổi các đoạn chromatid | NST co xoắn cực đại và di chuyển về mặt phẳng xích đạo xếp thành 2 hàng | Mỗi NST trong NST kép đc thoi phân bào kéo về mỗi cực | NST dãn xoắn |
Sự thay đổi của thoi phân bào | Được hình thành | Xuất hiện | Đính vào tâm động ở một NST kép của cặp NST tương đồng | Tiêu biến |
Sự thay đổi của màng nhân | Dần tiêu biến | Tiêu biến hoàn toàn | Tiêu biến hoàn toàn | Màng nhân xuất hiên |
- Giảm phân II
| Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối |
Sự thay đổi của NST | Các NST kép dần co xoắn lại | Các cặp NST kép tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào | Các chromatid tách nhau ở tâm động và được thoi phân bào kéo về mỗi cực của tế bào | NST dãn xoắn, bộ NST đơn bội n |
Sự thay đổi của thoi phân bào | Hình thành | Xuất hiện | Đính vào tâm động của cặp NST tương đồng | Tiêu biến |
Sự thay đổi của màng nhân | Tiêu biến | Tiêu biến hoàn toàn | Tiêu biến hoàn toàn | Hình thành trở lại |
Câu 10: Hãy quan sát quá trình hình thành giao tử ở Hình 19.7 và cho biết ý nghĩa của quá trình giảm phân.
Giải nhanh:
Ý nghĩa của quá trình giảm phân:
- Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân đã tạo ra nhiều biến dị tổ hợp giúp giới sinh vật đa dạng và phong phú, là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên và tiến hoá, giúp các loài có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới và khẳng định sinh sản hữu tính (chủ yếu là do các biến dị tổ hợp) có ưu thế hơn sinh sản vô tính.
- Giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên và đảm bảo cho sinh vật thích nghi với điều kiện sống mới.
- Giảm phân tạo giao tử mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài, qua thụ tinh bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài được khôi phục và cùng với nguyên phân góp phần duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài.
Luyện tập: Lập bảng so sánh số lượng nhiễm sắc thể trong các giai đoạn khác nhau của quá trình nguyên phân và giảm phân.
Giải nhanh:
Kì trung gian | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | ||
Nguyên phân | NST đơn | 0 | 0 | 0 | 4n | 4n |
NST kép | 2n | 2n | 2n | 4n | 4n | |
Giảm phân I | NST đơn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
NST kép | 2n | 2n | 2n | 2n | 2n | |
Giảm phân II | NST đơn | 0 | 0 | 2n | n | |
NST kép | n | n | 2n | 2n |
Vận dụng: Đề xuất những biện pháp phòng tránh những yếu tố tiêu cực ảnh hưởng đến quá trình giảm phân nhằm bảo vệ sức khỏe sinh sản ở người.
Giải nhanh:
Biện pháp phòng tránh:
- Hạn chế tiếp xúc với chất độc hại: Tránh làm việc trong môi trường ô nhiễm, sử dụng các thiết bị bảo hộ để giảm tiếp xúc với hóa chất độc hại như thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu, hóa chất công nghiệp.
- Đảm bảo dinh dưỡng cân đối: Ăn uống đủ các loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng và vi chất, như rau xanh, quả tươi, thực phẩm hữu cơ, hạn chế ăn thực phẩm nhanh chóng, không lành mạnh.
- Hạn chế uống và hút thuốc lá: Thuốc lá và các chất gây nghiện khác có thể gây hại đến sản xuất tinh trùng ở nam giới và làm suy giảm chất lượng trứng ở nữ giới. Nên hạn chế hoặc ngừng sử dụng hoàn toàn.
- Tránh tiếp xúc với chất xơ hóa học: Chất xơ hóa học có thể gây tác động tiêu cực đến gan và hormone sinh dục. Hạn chế sử dụng sản phẩm chứa chất xơ hóa học như mỹ phẩm, chất tẩy rửa, sản phẩm làm đẹp chứa hợp chất paraben, thuốc nhuộm tóc, dầu gội.
- Hạn chế tiếp xúc với tia tử ngoại: Tiếp xúc quá mức với tia UVA và UVB có thể gây hại cho tinh trùng và trứng. Sử dụng kem chống nắng, che chắn và hạn chế tiếp xúc trực tiếp với nắng mặt trời.
- Điều chỉnh cân nặng và tập thể dục đều đặn: Cân nặng không cân đối và hoạt động thể lực kém có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở cả nam và nữ giới. Hãy duy trì một cân nặng lành mạnh và tập thể dục thường xuyên.
- Giảm xung đột công việc và căng thẳng: Áp lực công việc cùng với căng thẳng và stress có thể làm giảm chất lượng tinh trùng và ảnh hưởng đến khả năng thụ tinh và sinh sản. Hãy tạo ra một môi trường làm việc thuận lợi và tìm hiểu cách làm giảm căng thẳng, như tập yoga, thiền,...
Câu 11: Hãy lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau của hai quá trình phân bào nguyên phân và giảm phân.
Giải nhanh:
Nguyên phân | Giảm phân | ||
Giống nhau |
| ||
Khác nhau |
|
|
BÀI TẬP
Bài 1: Tại sao trong quá trình giảm phân tạo ra các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa?
Giải nhanh:
Quá trình giảm phân tạo ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa vì sự nhân đôi NST chỉ xảy ra một lần nhưng sự phân ly lại diễn ra hai lần.
Bài 2: Hãy thiết kế một mô hình thể hiện các kì của quá trình phân bào nguyên phân hoặc giảm phân bằng các vật liệu, dụng cụ gợi ý sau: len (ít nhất ba màu, để thể hiện hai nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng và thoi phân bào), keo dán, giấy roki, bút lông,... Trình bày mô hình đã thiết kế được.
Giải nhanh:
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận