Dễ hiểu giải Sinh học 10 chân trời bài 31: Virus gây bệnh
Giải dễ hiểu bài 31: Virus gây bệnh. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Sinh học 10 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 31 - VIRUS GÂY BỆNH
MỞ ĐẦU
Câu 1: Khi người bệnh (do nhiễm virus) hắt hơi, virus theo hàng ngàn giọt bắn bay vào trong không khí và có khả năng lây truyền bệnh cho những người khác. Ngoài ra, virus còn có thể lây truyền qua nhiều con đường khác nhau. Để hạn chế sự lây truyền virus, chúng ta cần thực hiện những biện pháp gì?
Giải nhanh:
Để hạn chế sự lây truyền virus, có thể áp dụng các biện pháp sau:
- Chăm sóc sức khoẻ bản thân và tăng cường hệ miễn dịch.
- Tiêm vaccine đầy đủ theo quy định y tế.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường sống sạch sẽ.
Căn cứ vào cơ chế lây truyền của từng loại virus, có thể áp dụng các biện pháp phòng chống khác nhau:
- Đối với virus lây truyền qua đường hô hấp: Đeo khẩu trang, rửa tay thường xuyên, giữ khoảng cách an toàn khi tiếp xúc.
- Đối với virus lây truyền qua đường tiêu hoá: Thực hiện ăn uống hợp vệ sinh, không dùng chung đồ ăn, uống nước với người khác.
- Đối với virus lây truyền qua đường tình dục: Sống lành mạnh và tránh các tệ nạn xã hội.
- Đối với virus lây truyền từ mẹ sang con: Tiêm vaccine đầy đủ trước khi mang thai, chữa khỏi bệnh trước khi sinh con (nếu mẹ bị nhiễm virus).
I. PHƯƠNG THỨC LÂY TRUYỀN VÀ CÁCH PHÒNG CHỐNG BỆNH DO VIRUS GÂY RA
Câu 1: Hãy trình bày các phương thức lây truyền bệnh do virus gây ra ở người, động vật và thực vật.
Giải nhanh:
- Phương thức truyền ngang (từ cá thể này sang cá thể khác)
- Truyền dọc (từ cơ thể mẹ sang cơ thể con)
Câu 2: Vì sao virus không thể tự lây truyền từ cây này sang cây khác?
Giải nhanh:
Vì tế bào thực vật có vách cellulose nên virus không thể tự lây nhiễm từ cây này sang cây khác.
Câu hỏi 3: Quan sát hình 31.1, hãy phân tích các con đường lây nhiễm SAS-CoV-2.
Giải nhanh:
Phương thức truyền ngang: Từ người bệnh tới người không bị bệnh thông qua các giọt bắn nhỏ mang virus hoặc các giọt bắn trong phạm vi 1m. Ngoài ra có thể lâu nhiễm qua tiếp xúc trực tiếp như bắt tay, ôm, hôn,.. hoặc tiếp xúc gián tiếp qua các loại đồ ăn, đồ vật khác.
Câu 4: Quan sát Hình 31.2, hãy trình bày con đường lây nhiễm virus ở thực vật qua côn trùng.
Giải nhanh:
Con đường lây nhiễm virus từ thực vật sang côn trùng diễn ra như sau: khi côn trùng đốt vào cây bị nhiễm virus, virus sẽ đi theo thức ăn vào trong cơ thể của côn trùng. Tại đây, virus xâm nhập vào bào tuyến nước bọt của côn trùng. Sau đó, khi côn trùng đốt vào tế bào sạch virus, virus từ tuyến nước bọt sẽ qua kênh nước bọt của côn trùng xâm nhập vào tế bào đó.
Luyện tập:
- Vì sao bệnh do virus gây ra lây lan nhanh, rộng và khó kiểm soát?
- Quan sát Hình 31.3, hãy phân tích khả năng lây truyền của virus trong không khí qua các giọt tiết.
Giải nhanh:
- Bệnh do virus gây ra lây lan nhanh, rộng và khó kiểm soát: Bởi vì có rất nhiều con đường truyền virus từ người nhiễm bệnh sang người không nhiễm bệnh.
- Tùy từng loại virus mà khả năng lây truyền virus trong không khí là khác nhau. Bệnh do virus Ebola có khả năng lây nhiễm qua các giọt tiết là trong khoảng dưới 1,8 m. Còn đối với virus gây bệnh sởi là lớn hơn 1,8m.
Câu 5: Dựa vào triệu chứng và cơ chế lây truyền của một số bệnh do virus gây ra trong bảng 31.1, 31.2, 31.3, hãy nêu các biện pháp phòng chống virus cho từng loại bệnh trên.
Giải nhanh:
Các biện pháp phòng chống các bệnh do virus gây ra ở người
Tên bệnh | Biện pháp phòng chống |
HIV/AIDS |
|
Sởi Đức |
|
Viêm đường hô hấp cấp |
|
Các biện pháp phòng chống các bệnh do virus gây ra ở động vật
Tên bệnh | Biện pháp phòng chống |
Dịch tả lợn Châu Phi |
|
Cúm gia cầm H5N1 |
|
Bệnh đốm trắng ở tôm |
|
Luyện tập: Hãy nêu các phương pháp làm tăng sức đề kháng của con người, động vật và thực vật.
Giải nhanh:
- Tiêm vacine
- Ăn uống đủ chất
- Tập thể dục thể thao thường xuyên
Câu 6: Biến thể của virus là gì? Vì sao virus có nhiều biến thể?
Giải nhanh:
Bởi vì sau nhiều lần virus nhân lên trong tế bào vật chủ, bộ gene của chúng có thể bị đột biến và thay đổi so với bộ gên ban đầu, tạo ra các biến thể mới.
Câu 7: Quan sát hình 31.4, hãy cho biết các biến thể của SARS-CoV-2 khác nhau ở điểm nào?
Giải nhanh:
Các biến thể của SARS-CoV-2 khác nhau về tổng số đột biến và đặc trưng của gene S, có thể thay đổi các chức năng như khả năng lây lan hiệu quả hơn, giảm khả năng liên kết với kháng thể, và có thể làm giảm hiệu quả của vaccine so với chủng gốc.
Luyện tập: Vì sao các biến thể mới của virus lại nguy hiểm hơn biến thể cũ?
Giải nhanh:
Các biến thể mới thường có khả năng lây nhiễm cao hơn, tăng khả năng xâm nhập vào các tế bào vật chủ, do đó các biến thể mới virus có khả năng lẩn tránh hệ miễn dịch.
BÀI 31 - VIRUS GÂY BỆNH
II. DỰ ÁN ĐIỀU TRA MỘT SỐ BỆNH DO VIRUS GÂY RA TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Vận dụng: Điều tra một số bệnh do virus gây ra tại địa phương và tuyên truyền phòng chống bệnh.
Giải nhanh:
- Tránh bị muỗi đốt bằng cách giảm tiếp xúc với chúng. Đeo quần áo dài tay, quần dài và sử dụng thuốc xịt chống muỗi.
- Tránh ra ngoài vào lúc bình minh, hoàng hôn và đầu giờ tối khi muỗi hoạt động nhiều.
- Ngủ trong màn và sử dụng rèm che được xử lý hóa chất để ngăn ngừa muỗi.
- Kiểm tra và loại bỏ các nguồn nước đọng gần nhà, vì đây là nơi muỗi sinh sản.
- Sử dụng hóa chất diệt muỗi một cách an toàn, đặc biệt là khi có trẻ nhỏ ở nhà.
BÀI TẬP
Bài 1: Hãy liệt kê một số bệnh do virus gây ra ở thực vật, động vật và người (tên bệnh, virus gây bệnh, hình ảnh virus, triệu chứng, sự lây truyền, hậu quả...).
Giải nhanh:
Ở người:
- Bệnh cúm: virus cúm. Triệu chứng sốt hoặc cảm thấy sốt/ớn lạnh, ho, đau họng, sổ mũi hoặc nghẹt mũi, đau nhức cơ hoặc toàn thân, nhức đầu và mệt mỏi. Con đường lây nhiềm: thông qua dịch tiết đường hô hấp. Hình ảnh virus cúm:
- Đậu mùa: virus đậu mùa. con đường lây truyền: Bệnh lây truyền thường xảy ra qua bộ máy hô hấp bằng những giọt nước bọt hoặc tiêm chích trên da bị nhiễm Variola virus. Đôi khi vi rút đậu mùa vào cơ thể gây bệnh qua kết mạc mắt hoặc rau thai. Các dấu hiệu để nhận biết bệnh đậu mùa thường gặp là:
- Sốt cao đột ngột;
- Cơ thể khó chịu, mệt mỏi;
- Đau lưng và đau đầu dữ dội, có lúc đau bụng và nôn;
- 2 - 4 ngày xuất hiện ban ban ngứa;
- Ban phát triển qua các giai đoạn: dát, sần, mụn nước, mụn mủ và đóng vảy;
- Tổn thương của bạn khi tróc vảy sẽ để lại sẹo;
- Bệnh đậu mùa ở trẻ em có thể xuất hiện các biến chứng liên quan đến phổi
- Hình ảnh virus đậu mùa:
- Bệnh quai bị: gây ra bởi virus quai bị (Mumps virus), thuộc họ Paramyxoviridae. Bệnh lây từ người bệnh qua người lành thông qua nước bọt hoặc dịch tiết mũi họng chứa virus khi người bệnh hắt hơi, ho, nói chuyện, khạc nhổ... Các triệu chứng phổ biến của bệnh quai bị bao gồm: Sốt cao đột ngột, chán ăn, đau đầu; sau khi sốt 1-3 ngày, tuyến nước bọt đau nhức, sưng to, có thể sưng ở một hoặc cả hai bên, khiến khuôn mặt bệnh nhân bị biến dạng, khó nhai, khó nuốt. Không được điều trị đúng cách sẽ dẫn đến những biến chứng nguy hiểm. Một số biến chứng của quai bị gồm:
- Viêm tinh hoàn và đáng lo nhất chính là teo tinh hoàn, có thể dẫn đến vô sinh.
- Viêm buồng trứng: người bệnh sẽ có dấu hiệu đau bụng, rong kinh.
- Đặc biệt, phụ nữ mang thai mắc quai bị trong 3 tháng đầu có thể bị sảy thai hoặc thai chết lưu.
- Nhồi máu phổi: nguyên nhân do huyết khối từ tĩnh mạch tuyến tiền liệt.
- Viêm tụy cấp tính, viêm cơ tim, viêm não, viêm màng não
- Hình ảnh virus quai bị:
Ở động vật:
- Bệnh cúm gia cầm: Virut cúm gia cầm. Con đường lây truyền qua không khí và phân bón, nhưng cũng có thể lây nhiễm từ thức ăn, nước, dụng cụ. Các dấu hiệu và triệu chứng của cúm gia cầm ở gia cầm:
- Chết đột ngột mà không có bất kỳ dấu hiệu nào.
- Yếm thịt (phần ức gà), mào, chân chuyển sang màu tím.
- Đầu, mí mắt, mào, yếm thịt, hông bị sưng.
- Vỏ trứng mềm hoặc biến dạng.
- Giảm sản lượng đẻ trứng.
- Thiếu năng lượng, giảm ăn và không linh hoạt.
- Bị tiêu chảy.
- Chảy nước mũi.
- Hình ảnh virus cúm gia cầm:
- Cúm lợn: virus cúm lợn. Lây truyền qua không khí và phân bón, nhưng cũng có thể lây nhiễm từ thức ăn, nước, dụng cụ.
- Lợn bệnh sốt, bỏ ăn, ho, chảy nhiều nước mũi, thở khó, viêm phổi, tổn thương niêm mạc phế quản, dịch nhầy trong phế quản, hạch lympho sưng…, lợn con nằm co cụm một chỗ, da mần đỏ. Ở thể cấp tính, bệnh đột ngột bùng phát và lây lan nhanh ra toàn đàn, sốt cao 41,5 – 42oC.
- Hình ảnh virus cúm lợn:
Ở thực vật: Bệnh khảm lá thuốc lá (do virus khảm thuốc lá)
- Biểu hiện: Xuất hiện đầu tiên ở những lá non, gồm các vết đốm xanh, vàng xen kẽ nhau, gân lá nhợt nhạt. Lá ngừng phát triển, phiến lá nhỏ hẹp, mặt lá gồ ghề. Cây nhỏ chỉ bằng 1/2 đến 1/4 lần so với cây khỏe.
- Hình ảnh virus khảm thuốc lá:
Bài 2: Nêu các biện pháp hạn chế sự lây lan của virus ở người qua các vật chủ trung gian.
Giải nhanh:
Các biện pháp hạn chế sự lây lan của virus từ người qua các vật chủ trung gian như sau:
- Tiêu diệt các vật chủ trung gian trong khu dân cư như ruồi, muỗi, chuột, ...
- Đảm bảo thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh, ăn chín và uống nước sôi.
- Thực hiện các biện pháp phòng tránh như mắc màn, sử dụng bảo vệ cá nhân phù hợp.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận