5 phút giải Sinh học 10 Chân trời sáng tạo trang 104
5 phút giải Sinh học 10 Chân trời sáng tạo trang 104. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
ÔN TẬP CHƯƠNG 4
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Câu 1: Trong cơ thể sinh vật, bạch cầu có hình thức sinh sản nào để gia tăng số lượng?
Câu 2: Tại sao quá trình nguyên phân thuộc chu kì tế bào còn giảm phân thì không?
Câu 3: Quan sát Hình 3 và 4. Điền tên các kì thích hợp vào ô trống.
Câu 4: Quan sát Hình 3, sắp xếp các hình sau theo đúng trật tự của các kì trong quá trình phân bào.
Câu 5: Chọn ra các ý phù hợp với nguyên phân, giảm phân.
(1) Xảy ra ở tế bào sinh dục chín
(2) Một lần phân bào tạo ra hai tế bào con
(3) Tế bào con có kiểu gene giống nhau và giống mẹ
(4) Giữ nguyên số nhiễm sắc thể
(5) DNA nhân đôi một lần, phân chia hai lần
(6) Nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp, trao đổi chéo ở đầu kì I
(7) Nhiễm sắc thể kép tách cặp đồng dạng ở kì giữa
(8) Nhiễm sắc thể kép tác tâm động ở kì giữa
(9) Tế bào tham gia phân bào chỉ là tế bào lưỡng bội
(10) Tế bào tham gia phân bào luôn là tế bào lưỡng bội hay đơn bội.
Câu 6: Hình 6 mô tả quá trình nhân bản vô tính ở cừu. Hãy cho biết tên gọi của các giai đoạn (A) , (B) , (C).
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Câu 1:
- Nguyên phân tế bào để gia tăng số lượng
Câu 2:
Giảm phân không tương đương với nguyên phân vì:
- Trong nguyên phân, số lần nhân đôi các thành phần trong tế bào bằng số lần phân chia, trong khi đó ở giảm phân, tế bào chỉ nhân đôi một lần sau hai lần phân chia liên tiếp.
- Nguyên phân có thể xảy ra liên tục, mang tính chu kỳ. Giảm phân chỉ diễn ra một lần trong mỗi chu kỳ tế bào sinh dục chín.
Câu 3:
- Hình 1: Các kì của nguyên phân (từ trái qua phải):
- Hàng trên: Kì trung gian → đầu kì đầu → cuối kì đầu → kì giữa
- Hàng dưới: Kì sau → Kì cuối → 2 tế bào con
- Hình 2: Các kì của quá trình giảm phân (thứ tự theo mũi tên):
- Hàng trên: Kì trung gian → Kì đầu II → kì giữa I → kì sau I → kì cuối I
- Hàng dưới: Kì đầu II → Kì giữa II → kì sau II → kì cuối II
Câu 4:
(2) → (1) → (5) → (3) → (6) → (8) → (4) → (7)
Câu 5:
- Nguyên phân: 2, 3, 4, 8, 10
- Giảm phân: 1, 2, 5, 6, 7, 8, 9.
Câu 6:
A: Dung hợp tế bào bỏ nhân với tế bào lấy nhân
B: Nuôi cấy tế bào lai
C: Tạo cơ thể mới bằng cách chuyển phôi vào một cá thể cừu nhận.
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Sinh học 10 Chân trời sáng tạo, giải Sinh học 10 Chân trời sáng tạo trang 104, giải Sinh học 10 CTST trang 104
Bình luận