5 phút giải Sinh học 10 Chân trời sáng tạo trang 19

5 phút giải Sinh học 10 Chân trời sáng tạo trang 19. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 4 - KHÁI QUÁT VỀ TẾ BÀO

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Câu 1: Hình 4.1 cho thấy tổ ong được cấu tạo từ những khoang nhỏ. Mỗi khoang nhỏ này được dùng làm nơi dự trữ thức ăn, chứa trứng hay ấu trùng. Do đó, mỗi khoang nhỏ là đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản nhất của tổ ong. Cách thức tổ chức này cũng được thấy ở cả sinh vật sống. Như vậy, đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản nhất của sinh vật sống là gì?

https://tech12h.com/sites/default/files/styles/inbody400/public/screenshot_4_0.jpg?itok=PaMwjdi_

I. HỌC THUYẾT TẾ BÀO

Câu 1: Các khoang rỗ nhỏ cấu tạo nên vỏ bẩn của cây sồi mà Robert Hooke phát hiện được ra được gọi là gì?

Câu 2: Dựa vào đâu mà Schleiden và Schwann có thể đưa ra kết luận "Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào và các sản phẩm của tế bào"?

Luyện tập: Sự ra đời của học thuyết tế bào có ý nghĩa gì đối với nghiên cứu sinh học?

II. TẾ BÀO LÀ ĐƠN VỊ CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CƠ THỂ SỐNG

Câu 3: Hãy đưa ra các dẫn chứng để chứng minh tế bào là đơn vị nhỏ nhất có đầy đủ các đặc trung cơ bản của sự sống.

Vận dụng: Hãy cho biết điểm khác nhau giữa một sinh vật đơn bào và một tế bào trong cơ thể sinh vật đa bào.

BÀI TẬP

Bài 1: Một bạn học sinh tiến hành quan sát hai mẫu tiêu bản bằng kính hiển vi quang học, kết quả quan sát như Hình 4.4. Hãy quan sát hình và cho biết:

1. Mẫu vật nào trong các mẫu vật: lát biểu mô ở động vật, một giọt nước ao, một giọt máu người phù hợp với mỗi tiêu bản bên. Giải thích.

2. Điểm giống nhau và khác nhau của hai tiêu bản bên.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Câu 1: 

- Tế bào.

I. HỌC THUYẾT TẾ BÀO

Câu 1: 

Các khoang rỗ nhỏ trong vỏ bẩn của cây sồi, được Robert Hooke phát hiện, được gọi là "cell" có nghĩa là "phòng nhỏ". Đây là khái niệm đầu tiên về tế bào.

Câu 2: 

Họ dựa vào công trình nghiên cứu của mình nhận thấy sự tương đồng về cấu tạo giữa tế bào thực vật và tế bào động vật. Dựa trên điều này, họ đã đưa ra học thuyết tế bào với nội dung: "Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào và các sản phẩm của tế bào".

Luyện tập: 

Ý nghĩa của học thuyết tế bào trong nghiên cứu sinh học là khẳng định tính thống nhất trong đa dạng của sinh vật, cho rằng tất cả các loài hiện tại đều bắt nguồn từ một tế bào đầu tiên. Đây là một trong ba điểm chính của triết học duy vật biện chứng, xác nhận rằng sự sống đã phát sinh từ các quá trình ngẫu nhiên và tiến hóa dài hạn, không phụ thuộc vào bất kỳ lực lượng siêu nhiên nào.

II. TẾ BÀO LÀ ĐƠN VỊ CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CƠ THỂ SỐNG

Câu 3: 

Tế bào là đơn vị nhỏ nhất nhưng có đầy đủ các biểu hiện đặc trưng của sự sống như chuyển hóa vật chất, sinh trưởng, phát triển, sinh sản và cảm ứng. Có các sinh vật chỉ có một tế bào nhưng vẫn thực hiện đầy đủ các chức năng sống của sinh vật đó.

Vận dụng: 

Sinh vật đơn bào chỉ cần một tế bào để hoàn thành các chức năng như trao đổi chất và sinh sản. Trong khi đó, sinh vật đa bào được hình thành từ ít nhất hai tế bào, mỗi tế bào có thể chuyên biệt hóa để thực hiện các chức năng khác nhau.

BÀI TẬP

Bài 1: 

1. 

- Hình (a): Tiêu bản chứa nhiều tế bào với các hình dạng, kích thước khác nhau → Đây là tập hợp các vi sinh vật đơn bào → Tiêu bản của một giọt nước ao.

- Hình (b): Tiêu bản chứa các tế bào có hình dạng, kích thước như nhau, xếp sít nhau → Đây là các tế bào của cùng một mô → Tiêu bản của một lát biểu mô ở động vật.

2. Điểm giống nhau và khác nhau của hai tiêu bản:

- Điểm giống nhau: Quan sát được các tế bào có kích thước nhỏ mà mắt thường không thể nhìn thấy.

- Điểm khác nhau:

  - Tiêu bản ở hình (a) là của các cơ thể đơn bào.

  - Tiêu bản ở hình (b) là của các tế bào trong một mô của một cơ thể đa bào.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Sinh học 10 Chân trời sáng tạo, giải Sinh học 10 Chân trời sáng tạo trang 19, giải Sinh học 10 CTST trang 19

Bình luận

Giải bài tập những môn khác