5 phút giải Sinh học 10 Chân trời sáng tạo trang 56
5 phút giải Sinh học 10 Chân trời sáng tạo trang 56. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 11 - VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Câu 1: Khi tay của chúng ta ngâm trong nước quá lâu sẽ xuất hiện các nếp nhăn nheo (Hình 11.1). Nguyên nhân của hiện tượng này là gì?
I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
Câu 1: Quan sát Hình 11.2, hãy cho biết trao đổi chất ở tế bào gồm những quá trình nào?
Câu 2: Cho một số ví dụ về quá trình đồng hóa và dị hóa trong tế bào.
Luyện tập: Quá trình trao đổi chất có ý nghĩa gì đối với tế bào?
II. SỰ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
1. Vận chuyển thụ động
Câu 3: Hãy quan sát Hình 11.3a, hãy cho biết thế nào là vận chuyển thụ động. Quá trình này có cần sử dụng năng lượng không?
Câu 4: Hãy cho biết các chất CO2, O2, H2O, NaCl, vitamin A, glucose được vận chuyển qua màng sinh chất thông qua con đường nào bằng cách điền vào bảng bên dưới.
Câu 5: Dựa vào hình 11.3b, hãy:
a, So sánh tốc độ vận chuyển các chất qua hai con đường vận chuyển.
b, Giải thích tại sao tốc độ vận chuyển các chất qua kênh protein tăng đến một giá trị nhất định rồi sau đó giữ ở một mức độ ổn định.
Câu 6: Thế nào là môi trường nhược trương, ưu trương, đẳng trương? Xác định chiều vận chuyển chất tan giữa tế bào và môi trường trong mỗi loại môi trường đó.
Luyện tập: Giả sử nồng độ chất tan trong một tế bào nhân tạo có màng thấm chọn lọc 0,06 M saccharose và 0,04 M glucose. Đặt tế bào nhân tạo trong một ống nghiệm chứa dung dịch gồm 0,03 M sacchalose, 0,02 M glucose và 0,01 M fructose. Hãy cho biết:
a, Kích thước của tế bào sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích.
b, Chiều vận chuyển của glucose và fructose qua màng.
Vận dụng: Tại sao khi muối dưa, cà thì sản phẩm sau khi muối lại có vị mặn và bị nhăn nheo?
2. Vận chuyển chủ động
Câu 7: Quan sát Hình 11.7, hãy cho biết thế nào là vận chuyển chủ động. Quá trình vận chuyển chủ động cần có những yếu tố nào?
Luyện tập: Tại sao các loài thực vật sống ở rừng ngập mặn có khả năng hấp thụ nước từ môi trường có nồng độ muối cao?
Câu 8: Quan sát Hình 11.8 và 11.9 hãy cho biết thế nào là nhập bào, xuất bào.
Câu 9: Có những hình thức nhập bào nào? Sự khác nhau giữa những hình thức đó là gì?
Luyện tập: Đối với sinh vật, xuất nhập bào có ý nghĩa gì?
BÀI TẬP
Bài 1: Một người nông dân sau khi bón cho vườn rau của mình thì đến sáng hôm sau bỗng thấy các cây con trong vườn đã bị khô héo.
a, Hãy giải thích hiện tượng trên
b, Đề xuất một cách đơn giản để làm cho các cây con có thể tương trở lại.
Bài 2: Tại sao người bán rau cứ cách một khoảng thời gian lại phun nước cho rau?
Bài 3: Tại sao người ta thường ngâm các loại rau, quả sống vào nước muối loãng trước khi ăn?
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Câu 1:
Khi tay ngâm nước quá lâu, nước trong môi trường sẽ đi vào các tế bào da thông qua màng sinh chất, làm da tay nổi lên thành các nếp, gây ra hiện tượng da nhăn nheo.
I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
Câu 1:
Trao đổi chất ở tế bào gồm những quá trình:
- Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào
- Trao đổi chất qua nàng sinh chất.
Câu 2:
- Đồng hóa: Tế bào thực vật sử dụng nước và carbon dioxide để tổng hợp carbohydrate thông qua quá trình quang hợp.
- Dị hóa: Tế bào sử dụng glucose để phân giải thành nước và carbon dioxide, đồng thời giải phóng năng lượng.
Luyện tập:
Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống và duy trì tế bào, sửa chữa và loại bỏ chất thải khỏi cơ thể.
II. SỰ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
1. Vận chuyển thụ động
Câu 3:
Vận chuyển thụ động là di chuyển các chất từ vùng nồng độ cao đến vùng nồng độ thấp mà không tiêu tốn năng lượng. Chúng được khuếch tán qua lớp phospholipid kép hoặc qua kênh protein xuyên màng.
Câu 4:
Qua lớp phospholipid | Qua kênh protein |
CO2 | H2O |
O2 | NaCl |
vitamin A | glucose |
Câu 5:
a, Vận chuyển theo hình thức khuếch tán nhờ kênh protein sẽ nhanh hơn khuếch tán trực tiếp
b, Tốc độ vận chuyển các chất qua kênh protein tăng đến 1 giá trị nhất định rồi sau đó giữ ở một mức độ ổn định.
Câu 6:
- Ưu điểm: Chất tan di chuyển từ môi trường có nồng độ cao hơn vào tế bào hoặc từ tế bào ra môi trường mà không tiêu tốn năng lượng.
- Đẳng trương: Chất tan di chuyển 2 chiều khi nồng độ chất tan trong và ngoài tế bào là bằng nhau.
- Nhược điểm: Chất tan di chuyển từ môi trường có nồng độ thấp hơn vào tế bào hoặc từ tế bào ra môi trường, đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.
Luyện tập
a. Tế bào lớn lên do nước từ môi trường thẩm thấu vào tế bào, vì tổng nồng độ chất tan trong tế bào là 0,1 M cao hơn nồng độ chất tan trong môi trường là 0,06 M, tạo ra môi trường nhược trương.
b. Glucose và fructose được vận chuyển từ tế bào ra môi trường thông qua màng sinh chất.
Vận dụng:
Khi muối dưa, nước trong tế bào thực vật chuyển ra môi trường vì nồng độ muối bên ngoài lớn hơn. Điều này làm dưa, cà mất nước và nhăn nheo, cũng như hấp thu muối làm cho chúng có vị mặn.
2. Vận chuyển chủ động
Câu 7:
- Protein vận chuyển đặc hiệu và năng lượng ATP .
Luyện tập:
Các loài thực vật sống ở rừng ngập mặn có khả năng hấp thụ nước từ môi trường muối cao nhờ vào quá trình vận chuyển chủ động.
Câu 8:
- Nhập bào: Tế bào biến dạng màng sinh chất để đưa các chất vào bên trong tế bào.
- Xuất bào: Tế bào biến dạng màng sinh chất để đưa các chất ra khỏi tế bào.
Câu 9:
- Thực bào: Tế bào động vật dùng để "ăn" các tế bào như vi khuẩn, mảnh vỡ tế bào và các hợp chất lớn. Màng tế bào lõm vào để bao bọc "đối tượng", sau đó "nuốt" hẳn đối tượng vào bên trong tế bào và hình thành không bào tiêu hóa.
- Ẩm bào: Tế bào đưa các giọt nhỏ dịch ngoại bào vào bên trong tế bào bằng cách lõm màng sinh chất để bao bọc giọt dịch vào túi màng, sau đó đưa vào bên trong tế bào tạo thành túi nhập bào.
Luyện tập:
Đối với các đại phân tử hoặc vi khuẩn không thể vận chuyển qua lớp kép phospholipid hay protein xuyên màng, xuất nhập bào là cách thức vận chuyển hữu hiệu nhất, đặc biệt là đối với các sinh vật đơn bào.
BÀI TẬP
Bài 1:
Điều gì gây "Chết xót"? Cây héo do mất nước. Khi bón phân, nồng độ chất tan trong đất tăng cao hơn so với nồng độ chất tan trong cây, khiến nước bị thấm ra ngoài.
Cách để cây con có thể tươi trở lại:
1. Nhổ hết cây con, làm sạch đất và ngâm rễ trong nước trong một thời gian, sau đó trồng lại vào khu vực đất mới.
2. Tưới nước nhiều vào vườn rau để làm giảm nồng độ chất tan trong đất.
Bài 2:
Sau khi được thu hoạch, rau sẽ mất nước dần do quá trình thoát hơi và héo lại. Khi ngâm rau vào nước, nước sẽ thẩm thấu vào tế bào làm tăng độ turgor của chúng, giúp rau giữ được độ tươi và không bị héo.
Bài 3:
Ngâm rau, quả sống vào nước muối loãng trước khi ăn giúp tiêu diệt các vi khuẩn bằng cơ chế thụ động. Muối làm nước trong các tế bào vi khuẩn đi ra ngoài môi trường, làm các vi khuẩn không hoạt động và chết đi.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Sinh học 10 Chân trời sáng tạo, giải Sinh học 10 Chân trời sáng tạo trang 56, giải Sinh học 10 CTST trang 56
Bình luận