5 phút giải Sinh học 10 Chân trời sáng tạo trang 42
5 phút giải Sinh học 10 Chân trời sáng tạo trang 42. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
BÀI 9 - TẾ BÀO NHÂN THỰC
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Câu 1: Ở người, khi bị thương, người ta thường sát trùng vết thương bằng nước oxy già. Hình 9.1 cho thấy hiện tượng xảy ra khi nhỏ oxy già lên vết thương. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này?
A. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC
Câu 1: Tên gọi tế bào nhân thực xuất phát từ đặc điểm nào của tế bào?
Câu 2: Dựa vào Hình 9.2, hãy lập bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật.
B. CÂU TẠO TẾ BÀO NHÂN THỰC
I. NHÂN TẾ BÀO
Câu 3: Dựa vào Hình 9.3, hãy cho biết:
a) Các đặc điểm của màng nhân.
b) Vai trò của lỗ màng nhân.
c) Những thành phần bên trong nhân tế bào.
Luyện tập: Loại bỏ nhân của tế bào trứng thuộc cá thể A (a), sau đó, chuyển nhân từ tế bào soma của cá thể B (b) vào. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân cho phát triển thành cơ thể mới. Cơ thể này mang phần lớn đặc điểm của cá thể nào? Tại sao?
II. TẾ BÀO CHẤT
1. Bào tương
2. Ribosome
Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết chức năng của ribosome trong tế bào.
Luyện tập: Cho biết cơ sở khoa học của việc sử dụng thuốc kháng sinh ức chế hoạt động của ribosome để tiêu diệt một số loài vi khuẩn có hại kí sinh trong cơ thể người.
3. Lưới nội chất
Câu 5: Quan sát Hình 9.6, hãy cho biết hai loại lưới nội chất có đặc điểm gì khác nhau.
Câu 6: Cho biết các loại tế bào sau đây có dạng lưới nội chất nào phát triển mạnh: tế bào gan, tế bào tuyến tụy, tế bào bạch cầu. Giải thích.
Luyện tập: Những người thường xuyên uống nhiều rượu, bia sẽ có loại lưới nội chất nào phát triển? Tại sao?
4. Bộ máy Golgi
Câu 7: Dựa vào Hình 9.7, hãy:
a) Cho biết các sản phẩm của bộ máy Golgi có thể được vận chuyển đến đâu. Cho ví dụ.
b) Mô tả quá trình sản xuất và vận chuyển protein tiết ra ngoài tế bào.
Câu 8: Tại sao bộ máy Golgi được xem là trung tâm sản xuất, kho chứa, biến đổi và phân phối các sản phẩm của tế bào?
Luyện tập: Giải thích mối quan hệ về chức năng của ribosome, lưới nội chất và bộ máy Golgi.
5. Ti thể
Câu 9: Dựa vào Hình 9.8, hãy:
a) Mô tả cấu tạo của ti thể.
b) Cho biết diện tích màng ngoài và màng trong của ti thể khác nhau như thế nào. Tại sao lại có sự khác biệt này? Điều đó có ý nghĩa gì?
Câu 10: Cho các tế bào sau: tế bào gan, tế bào xương, tế bào cơ tim, tế bào biểu bì, tế bào thần kinh. Hãy xác định tế bào nào cần nhiều ti thể nhất. Giải thích.
Luyện tập: Tại sao ti thể có khả năng tổng hợp một số protein đặc trưng của nó.
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Câu 1:
Khi oxy già tiếp xúc với enzyme catalase trong tế bào, sẽ giải phóng O2 và tạo ra hiện tượng sủi bọt trên vết thương.
A. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC
Câu 1:
- Do tế bào này đã có nhân hoàn chỉnh, được bao bọc bởi màng nhân.
Câu 2:
- Giống:
- Đều là tế bào nhân thực
- Đều có 3 thành phần chính: màng sinh chất, tế bào chất và nhân
- Đều có các bào quan: riboxom, lysoxom, ti thể, lưới nội chất, lưới nội chất trơn, không bào, peroxixom,...
- Khác:
Tế bào động vật | Tế bào thực vật |
Không có thành tế bào bao quanh | Có thành tế bào bao quanh |
Không có lục lạp | Có lục lạp |
có trung tử | Không có trung tử |
Không bào nhỏ | Không bào lớn |
B. CÂU TẠO TẾ BÀO NHÂN THỰC
I. NHÂN TẾ BÀO
Câu 3:
a) Màng nhân gồm hai lớp (màng trong và màng ngoài), có ribosome đính và các lỗ nhỏ gọi là lỗ màng nhân.
b) Lỗ màng nhân thực hiện trao đổi chất giữa nhân và tế bào chất.
c) Bên trong nhân tế bào có dịch nhân, nhân con và chất nhiễm sắc.
Luyện tập:
Cơ thể này mang đặc điểm chủ yếu của cá thể B do có nhân của cá thể B ban đầu, từ đó mang các thông tin di truyền của cá thể B.
II. TẾ BÀO CHẤT
1. Bào tương
2. Ribosome
Câu 4:
Ribosome gồm hai tiểu phần lớn và bé, được cấu tạo từ rRNA và protein. rRNA là khuôn tổng hợp protein cho tế bào, và các tiểu phần này đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp protein.
Luyện tập:
Các kháng sinh ức chế hoạt động của ribosome gắn lên ribosome 70S của vi khuẩn, ngăn cản quá trình giải mã di truyền và dẫn đến ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.
3. Lưới nội chất
Câu 5:
Sự khác nhau giữa lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn như sau:
- Lưới nội chất hạt: Bao gồm các túi dẹp xếp song song thành nhóm. Mặt ngoài màng có đính các hạt ribosome.
- Lưới nội chất trơn: Bao gồm các ống thông với nhau tạo thành nhóm. Mặt ngoài màng không có hạt ribosome.
Câu 6:
- Tế bào gan: Lưới nội chất trơn phát triển hơn để chuyển hóa đường và giải độc cho cơ thể, vì gan có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và khử độc.
- Tế bào tuyến tụy: Lưới nội chất hạt phát triển hơn để sản xuất các enzyme tiêu hóa, vì tuyến tụy tiết ra các enzyme này để hỗ trợ quá trình tiêu hóa.
- Tế bào bạch cầu: Lưới nội chất hạt phát triển hơn để sản xuất kháng thể, chất truyền tin hóa học và enzyme, giúp bạch cầu tiêu diệt các tác nhân gây bệnh.
Luyện tập:
Người uống nhiều rượu, bia phải thực hiện quá trình chuyển hóa và thải độc ở gan nhiều hơn, do đó cần sự phát triển của lưới nội chất trơn để hỗ trợ chuyển hóa và giải độc cho tế bào.
4. Bộ máy Golgi
Câu 7:
a) Sản phẩm của bộ máy Golgi có thể được vận chuyển đến bào quan trong tế bào hoặc ra ngoài tế bào. Ví dụ, các enzyme tiết ra từ lưới nội chất của tuyến tụy được đóng gói và vận chuyển bởi bộ máy Golgi đến các tế bào gan.
b) Quá trình sản xuất và vận chuyển protein ra ngoài tế bào:
Protein được sản xuất từ lưới nội chất hạt sẽ được vận chuyển đến bộ máy Golgi để đóng gói thông qua lysosome hoặc túi tiết, sau đó vận chuyển đến bào quan trong tế bào hoặc ra ngoài tế bào.
Câu 8:
Bộ máy Golgi được xem là trung tâm sản xuất, kho chứa, biến đổi và phân phối các sản phẩm của tế bào từ lưới nội chất, qua đó các sản phẩm được đóng gói, biến đổi và phân phối đến các vị trí khác trong tế bào.
Luyện tập:
Lưới nội chất hạt chứa ribosome để tổng hợp protein, sau đó protein được vận chuyển đến các vị trí khác qua bộ máy Golgi. Lưới nội chất hạt là trung tâm sản xuất, ribosome là khuôn mẫu và bộ máy Golgi là trung tâm vận chuyển.
5. Ti thể
Câu 9:
a) Ti thể thường có dạng hình cầu hoặc bầu dục, bào quan bởi hai lớp màng. Màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp thành các mào chứa hệ thống enzyme hô hấp.
b) Diện tích màng trong của ti thể lớn hơn diện tích màng ngoài do màng trong gấp nếp thành các mào, tăng diện tích bề mặt. Điều này giúp tăng lượng enzyme tham gia vào quá trình hô hấp tế bào và tăng năng suất của quá trình này.
Câu 10:
Trong các loại tế bào như gan, xương, cơ tim, biểu bì và thần kinh, tế bào cơ tim là những tế bào cần hoạt động nhiều nhất. Do đó, tế bào cơ tim có nhiều ti thể nhất.
Luyện tập:
Trong chất nền của ti thể có đủ các dạng RNA và ribosome, cho phép ti thể tự tổng hợp một số protein riêng cho nó.
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
II. TẾ BÀO CHẤT
6. Lục lạp
Câu 11: Dựa vào Hình 9.9, hãy mô tả cấu tạo của lục lạp. Từ cấu tạo, hãy cho biết chức năng của lục lạp.
Luyện tập: So sánh cấu trúc của ti thể và lục lạp.
7. Một số bào quan khác
Câu 12: Tại sao khung xương tế bào có vai trò đặc biệt quan trọng đối với tế bào động vật?
Câu 13: Hoạt động chức năng của lysoso0m0e có ý nghĩa gì đối với tế bào?
Câu 14: Hậu quả gì sẽ xảy ra cho tế bào nếu lysosome bị vỡ?
Câu 15: Tại sao tế bào thực vật không có lysosome nhưng vẫn thực hiện được chức năng tiêu hoá nội bào ?
Câu 16: Tại sao một số thuốc ức chế sự hình thành vi ống có tác dụng ngăn ngừa ung thư?
Luyện tập: Ở người, một số loại tế bào như tế bào thần kinh, tế bào cơ trưởng thành không có trung thể. Các tế bào này có phân chia được không? Vì sao?
III. MÀNG SINH CHẤT
Câu 17: Màng sinh chất được cấu tạo từ những thành phần nào?
Câu 18: Tại sao nói màng sinh chất có tính “khảm động”?
Câu 19: Tại sao nói màng sinh chất có tính thấm chọn lọc và điều này có ý nghĩa gì đối với tế bào?
Câu 20: Tại sao tế bào chỉ có thể tiếp nhận một số thông tin nhất định từ môi trường bên ngoài?
Luyện tập: Tại sao khi cấy ghép mô từ người này sang người kia thì cơ thể người nhận có thể xảy ra hiện tượng đào thải mô được ghép?
IV. CÁC CẤU TRÚC BÊN NGOÀI MÀNG SINH CHẤT
1. Cấu tạo và chức năng của thành tế bào
Câu 21: Dựa vào kiến thức đã học ở Bài 6, hãy mô tả lại cấu tạo của thành tế bào thực vật. Từ đó, giải thích tại sao thành tế bào có chức năng quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.
Luyện tập: Tại sao khi một tế bào thực vật bị nhiễm bệnh thì bệnh sẽ nhanh chóng lan truyền đến các tế bào khác và toàn bộ cơ thể?
2. Cấu tạo và chức năng của chất nền ngoại bào
Câu 22: Mô động vật được giữ ổn định nhờ có cấu trúc nào?
BÀI TẬP
Bài 1: Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực bằng cách hoàn thành bảng sau.
Bài 2: Cho các tế bào: tế bào tuyến giáp, tế bào kẽ tinh hoàn, tế bào cơ trơn, tế bào gan, tế bào biểu bì, tế bào hồng cầu người, tế bào thần kinh. Giải thích.
a. Loại tế bào nào có nhiều ribosome?
b. Loại tế bào nào có nhiều lưới nội chất trơn, lưới nội chất hạt?
c. Loại tế bào nào có nhiều lysosome?
Bài 3: HIV là loại virus chỉ kí sinh trong tế bào bạch cầu lympho T-CD4 ở người do tế bào này có thụ thể CD4 phù hợp để HIV xâm nhập vào tế bào. Một nhà khoa học đã đưa ra ý tưởng rằng bằng cách gây đột biến, người ta có thể tạo ra các tế bào hồng cầu của người mang thụ thể CD4 trên bề mặt, sau đó đưa tế bào hồng cầu này vào cơ thể người nhằm kìm hãm quá trình nhân lên của HIV. Ý tưởng này có tính khả thi không? Giải thích.
Bài 4: David Frye và Micheal Edidin tại trường Đại học tổng hợp Johns Hopkins đã đánh dấu protein màng của tế bào người và tế bào chuột bằng hai loại dấu khác nhau và dung hợp các tế bào lại. Họ dùng kính hiển vi để quan sát các dấu ở tế bào lai, kết quả quan sát như Hình 9.16.
a) Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều gì?
b) Em hãy giải thích kết quả thí nghiệm.
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
II. TẾ BÀO CHẤT
6. Lục lạp
Câu 11:
- Cấu tạo của lục lạp: Lục lạp có hai lớp màng. Bên trong chứa chất nền stroma và thylakoid. Thylakoid xếp chồng lên nhau thành granum và kết nối qua các ống nối.
- Chức năng của lục lạp: Màng thylakoid nhận photon ánh sáng và chất nền lục lạp sản xuất enzyme quang hợp và các protein chuỗi truyền electron, sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp các chất cho tế bào.
Luyện tập:
- Giống:
- Gồm 2 lớp màng
- Đều có DNA riêng, ribosome 70S và các enzyme
- Khác:
Ti thể | Lục lạp |
Màng trong gấp nếp | Màng trong không gấp nếp |
Bên trong màng không có cấu tạo khác | Được cấu tạo bởi hệ thống granum gồm các thylakoid |
7. Một số bào quan khác
Câu 12:
Khung xương tế bào đóng vai trò quan trọng đối với tế bào động vật bằng cách duy trì hình dạng ổn định, là nơi neo đậu của bào quan và enzyme, và hỗ trợ cho khả năng vận động của tế bào.
Câu 13:
Lysosome có ý nghĩa quan trọng đối với tế bào bao gồm hai khía cạnh chính:
- Tham gia vào quá trình tiêu hóa nội bào bằng cách phân hủy các phân tử hữu cơ lớn, loại bỏ các sản phẩm dư thừa và phân huỷ các tế bào bào quan già hoặc bị tổn thương không còn khả năng phục hồi. Điều này giúp bảo vệ cơ thể khỏi nguy cơ ngộ độc và tối ưu hóa sử dụng vật chất và năng lượng.
- Có vai trò bảo vệ tế bào bằng cách ngăn chặn các tác nhân gây hại như virus, vi khuẩn và các chất độc hại.
Câu 14:
- Hệ enzyme có trong lysosome sẽ phá hủy tế bào.
Câu 15:
Tế bào thực vật không có lysosome nhưng vẫn thực hiện chức năng tiêu hoá nội bào bằng cách sử dụng các vacuole lớn. Trong vacuole có chứa các enzyme thủy phân để thực hiện quá trình nội bào.
Câu 16:
Các thuốc ức chế sự hình thành vi ống ngăn chặn quá trình hình thành trung thể, dẫn đến sản phẩm lỗi của phân bào bị tiêu hủy và đào thải ra ngoài. Do đó, các thuốc này có tác dụng ngăn ngừa sự phát triển của ung thư.
Luyện tập:
Các tế bào như tế bào thần kinh và tế bào cơ trơn, không có trung thể và do đó không có khả năng phân chia. Thiếu trung thể ngăn cản quá trình hình thành thoi phân bào, dẫn đến sự thiếu khả năng phân chia của các tế bào này.
III. MÀNG SINH CHẤT
Câu 17:
- Lớp phospholipid kép, các protein bám màng và xuyên màng, glycoprotein và cholesterol.
Câu 18:
Màng sinh chất có tính "khảm động" bởi vì được cấu tạo từ một khung liên tục của lớp kép phospholipid, phân bố nhiều phân tử protein trên màng. Sự chuyển động của các phân tử phospholipid và protein trên màng tạo nên tính linh hoạt và khả năng thay đổi.
Câu 19:
Màng sinh chất có tính thấm chọn lọc, cho phép tế bào hấp thu các chất cần thiết và đào thải các chất dư thừa ra khỏi tế bào.
Câu 20:
Tế bào chỉ nhận được thông tin từ môi trường bên ngoài thông qua các glycoprotein đặc trưng, mỗi loại tế bào có các glycoprotein khác nhau nhận các tín hiệu riêng tương ứng.
Luyện tập:
Các glycoprotein đặc trưng của từng loại tế bào giúp nhận biết và phân biệt giữa tế bào của cùng một cơ thể và tế bào từ cơ thể khác. Khi cấy ghép mô từ người này sang người khác, sự không phù hợp về glycoprotein có thể dẫn đến việc cơ thể người nhận từ chối và đào thải mô ghép.
IV. CÁC CẤU TRÚC BÊN NGOÀI MÀNG SINH CHẤT
1. Cấu tạo và chức năng của thành tế bào
Câu 21:
- Thành tế bào của thực vật được cấu tạo chủ yếu từ cellulose, pectin và protein. Cellulose được hình thành từ các đơn phân D-glucose nối với nhau bằng liên kết 1,4-β-glucoside để tạo thành các mạch thẳng, các mạch này liên kết với nhau tạo thành vi sợi cellulose. Các vi sợi cellulose xếp chồng lên nhau để hình thành thành tế bào.
- Thành tế bào có tính vững chắc nhờ cấu trúc vi sợi cellulose, chức năng của nó là quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.
Luyện tập:
- Khi một tế bào thực vật bị nhiễm bệnh, bệnh có thể di chuyển qua cầu sinh chất và lan truyền đến toàn bộ cơ thể thực vật.
2. Cấu tạo và chức năng của chất nền ngoại bào
Câu 22:
Chất nền ngoại bào
BÀI TẬP
Bài 1:
Tiêu chí | Tế bào nhân sơ | Tế bào nhân thực |
Kích thước | Nhỏ | Lớn |
Mức độ cấu tạo | Đơn giản | Phức tạp |
Vật chất di truyền | DNA | DNA |
Nhân | Không có màng nhân | có màng nhân |
Hệ thống nội màng | Không có | Có |
Số lượng bào quan | Chỉ có ribosome là bào quan duy nhất | Chứa nhiều bào quan với các chức năng khác nhau |
Đại diện | Vi khuẩn | Động vật, thực vật, nấm,... |
Bài 2:
a) Tế bào có nhiều ribosome: tế bào tuyến giáp, tế bào thần kinh, tế bào hồng cầu, tế bào kẽ tinh hoàn.
b) Tế bào có nhiều lưới nội chất trơn: Tế bào gan và tế bào cơ trơn.
- Tế bào có nhiều lưới nội chất hạt: Tế bào tuyến giáp và tế bào thần kinh.
c) Tế bào có nhiều lysosome: Tế bào biểu bì, tế bào gan, và tế bào kẽ tinh hoàn.
Bài 3:
* Ý tưởng này khả thi.
* Giải thích:
- Gai glycoprotein của HIV nhận biết thụ thể CD4 trên bề mặt hồng cầu và xâm nhập vào.
- Trên đường biệt hóa từ tế bào gốc, hồng cầu mất nhân và không có DNA. Nếu virus HIV xâm nhập vào hồng cầu, virus không thể nhân lên được.
- Do đó, số lượng virus HIV xâm nhập vào các tế bào bạch cầu giảm, làm giảm tốc độ nhân lên của virus HIV.
Bài 4:
a) Thí nghiệm nhằm chứng minh tính động của màng (khả năng di chuyển của các phân tử protein trong màng tế bào).
b) Giải thích kết quả thí nghiệm: Các phân tử protein trên màng có khả năng di chuyển trong màng, dẫn đến sự xen lẫn giữa các protein màng của tế bào này và tế bào khác khi hai màng tiếp xúc. Quá trình dung hợp màng này tạo ra tế bào lai có protein màng xen kẽ với nhau.
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Sinh học 10 Chân trời sáng tạo, giải Sinh học 10 Chân trời sáng tạo trang 42, giải Sinh học 10 CTST trang 42
Bình luận