5 phút giải Sinh học 10 Chân trời sáng tạo trang 106

5 phút giải Sinh học 10 Chân trời sáng tạo trang 106. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 22 - KHÁI QUÁT VỀ VI SINH VẬT

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Câu 1: Vì sao khi để trái cây, sữa, cơm trong môi trường nóng ẩm thì dễ bị hư, thối? Vì sao chúng ta nên vệ sinh sạch đồ dùng đựng trái cây, sữa, cơm?

I. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA VI SINH VẬT

Câu 1: Vi sinh vật là sinh vật đơn bào hay đa bào?

Câu 2: Quan sát hình 22.2 và cho biết vi sinh vật có kích thước như thế nào?

Luyện tập: Hãy cho biết những đặc điểm của vi sinh vật.

II. CÁC NHÓM SINH VẬT

Câu 3: Halobacteria, trùng Amip. Escherichia coli, Clorella là những vi sinh vật thuộc nhóm nào trong Hình 22.3?

III. CÁC KIỂU DINH DƯỠNG CỦA VI SINH VẬT

Câu 4: Hãy sắp xếp các loài sinh vật trong Hình 22.4 vào các kiểu dinh dưỡng cho phù hợp.

Câu 5: Hãy cho biết vi sinh vật quang tự dưỡng và quang dị dưỡng sử dụng nguồn nguyên liệu nào cho sinh trưởng và phát triển.

Luyện tập:

  • Hãy lập bảng so sánh các kiểu dinh dưỡng khác nhau ở sinh vật.
  • Ở mỗi hình thức dinh dưỡng, hãy tìm các vi sinh vật điển hình làm ví dụ minh họa.

IV. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VI SINH VẬT

Câu 6: Hãy cho biết các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thường thấy trong phòng thí nghiệm.

Luyện tập: Hãy tìm thêm các ví dụ về một số loại vi sinh vật cho các mục tiêu nghiên cứu sinh vật như : 

  • Kích thước của các nhóm vi sinh vật cầu khuẩn, phẩy khuẩn, trực khuẩn,...
  • Khả năng hoạt động của vi sinh trong môi trường lỏng, đặc.

Vận dụng: Kể tên và cho biết thêm một số phương pháp khác mà em tìm hiểu được.

BÀI TẬP

Bài 1: Thủy triều đỏ là hiện tượng thường thấy ở các cửa sông, cửa biển, tên gọi chung cho các hiện tượng tảo biển nở hoa, do một số loại tảo làm xuất hiện màu đỏ hoặc màu nâu. Vậy thủy triều đỏ có phải do vi sinh vật gây ra?

Bài 2: Hãy nêu một vài ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn mà em biết tùy theo kiểu dinh dưỡng của chúng.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Câu 1: 

* Để trái cây, sữa, cơm trong môi trường nóng ẩm thì dễ bị hư, thối vì môi trường nóng ẩm là môi trường thích hợp cho các vi sinh vật gây hư, thối thực phẩm phát triển.

* Để tránh sự hư hỏng và thối của trái cây, sữa, và cơm trong môi trường nóng ẩm, cần:

- Vệ sinh sạch các đồ dùng để chứa trái cây, sữa, cam để ngăn chặn vi sinh vật gây hư, thối phát triển.

- Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ để ngăn ngừa sự lan truyền của vi sinh vật từ bề mặt đồ dùng sang thực phẩm, gây hư hỏng và thối.

I. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA VI SINH VẬT

Câu 1: 

Đơn bào

Câu 2: 

- Nhỏ, thường được quan sát bằng kính hiển vi.

Luyện tập: 

Vi sinh vật nhỏ, chỉ quan sát được dưới kính hiển vi, sinh sống ở mọi nơi, sinh trưởng và sinh sản nhanh. Phần lớn là đơn bào, một số tổ chức thành tập đoàn đơn bào.

II. CÁC NHÓM SINH VẬT

Câu 3: 

- Nhóm vi khuẩn.

III. CÁC KIỂU DINH DƯỠNG CỦA VI SINH VẬT

Câu 4: 

  • Quang tự dưỡng: Trùng roi xanh, tảo lục, vi khuẩn lam, tảo lam xoắn, tập đoàn Volvox.
  • Hóa dị dưỡng: Nấm men, nấm mốc trên quả cam.

Câu 5: 

Nguồn nguyên liệu của vi khuẩn:

  • Quang tự dưỡng: CO2.
  • Quang dị dưỡng: các chất hữu cơ.

Luyện tập:

Vi sinh vật được phân thành 4 loại dinh dưỡng:

- Quang tự dưỡng: Sử dụng ánh sáng và CO2 làm nguồn năng lượng và dinh dưỡng. Ví dụ: vi khuẩn lam, tảo đơn bào.

- Quang dị dưỡng: Sử dụng ánh sáng và chất hữu cơ làm nguồn năng lượng và dinh dưỡng. Ví dụ: một số vi khuẩn không chứa lưu huỳnh.

- Hóa tự dưỡng: Sử dụng chất hóa học và CO2 làm nguồn năng lượng và dinh dưỡng. Ví dụ: vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn oxy hóa.

- Hóa dị dưỡng: Sử dụng chất hóa học và chất hữu cơ làm nguồn năng lượng và dinh dưỡng. Ví dụ: nấm, động vật nguyên sinh, một số vi khuẩn không phải quang hợp.

IV. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VI SINH VẬT

Câu 6: Phương pháp quan sát bằng kính hiển vi.

  • Phương pháp nuôi cấy.
  • Phương pháp phân lập vi sinh vật.
  • Phương pháp định danh vi khuẩn.

Luyện tập: 

Một số ví dụ về vi sinh vật cho mục tiêu nghiên cứu:

- Cầu khuẩn Thiomargarita namibiensis (đường kính khoảng 0,1 – 0,3 mm), một loại cầu khuẩn lớn nhất được biết đến.

- Trực khuẩn Bacillus anthracis (chiều dài khoảng 3-5 µm), là nguyên nhân gây bệnh than.

- Phẩy khuẩn Vibrio cholerae (chiều dài khoảng 2,7 – 3,5 µm), gây bệnh sốt rét.

- Nấm mốc có khả năng hoạt động trong môi trường đặc và kị khí.

- Các loại vi khuẩn trong sữa và sữa chua có khả năng hoạt động trong môi trường lỏng.

Vận dụng: 

Cấy chuyển, soi tươi, nhuộm gram,...

BÀI TẬP

Bài 1: 

Các tảo gây hiện tượng tảo biển nở hoa sống thành tập đoàn lớn với kích thước rất nhỏ, thuộc loại vi sinh vật. Do đó, hiện tượng thuỷ triều đỏ là do vi sinh vật gây ra.

Bài 2: 

- Sử dụng nấm men (hóa dị dưỡng) trong quá trình lên men các thực phẩm như bánh mì, muối chua, và sản xuất bia.

- Ứng dụng các vi khuẩn hóa tự dưỡng và quang tự dưỡng trong việc bảo vệ môi trường, bao gồm làm sạch nước và sản xuất nguyên liệu sinh học.

- Sử dụng các vi khuẩn nitrat hóa và phản nitrat hóa (quang dị dưỡng) để cung cấp đạm cho cây trồng.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Sinh học 10 Chân trời sáng tạo, giải Sinh học 10 Chân trời sáng tạo trang 106, giải Sinh học 10 CTST trang 106

Bình luận

Giải bài tập những môn khác