Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 22 Khái quát về vi sinh vật

Hướng dẫn giải bài 22: Khái quát về vi sinh vật - trang 66, 67, 68 SBT sinh 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

22.1. Vi sinh vật là gì?

A. Sinh vật kí sinh trên cơ thể sinh vật khác.

B. Sinh vật nhân sơ, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.

C. Sinh vật đơn bào, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.

D. Sinh vật có kích thước nhỏ bé, kích thước hiển vi.

22.2. Câu nào sau đây không đúng?

A. Vi sinh vật sinh trưởng nhanh, phân bố rộng.

B. Vi sinh vật là những cơ thể có kích thước hiển vi.

C. Vi sinh vật là tập hợp đơn bào hay tập hợp đa bào.

D. Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hay nhân thực.

22.3. Loài nào sau đây không phải vi sinh vật?

A. Nấm rơm                   B. Tảo đơn bào                C. Vi khuẩn lam                   D. Trùng biến hình

22.4. Nhóm nào sau đây không phải vi sinh vật?

A. Vi khuẩn                                                            B. Tảo đơn bào                   

C. Đông vật nguyên sinh                                         D. Rêu

22.5. Đặc điểm nào say đây không đúng với vi sinh vật?

A. Có kích thước nhỏ.                                   B. Phần lớn có cấu tạo dơn bào.

C. Đều có khả năng tự dưỡng.                       D. Sinh trưởng nhanh.

22.6. Đặc điểm nào sau đây đúng với vi sinh vật?

A. Có kích thước rất nhỏ, thấy rõ dưới kính hiển vi.

B. Hấp thụ nhiều, chuyển hóa nhanh.

C. Thích ứng nhanh với điều kiện môi trường và dễ bị biến đổi.

D. Tất cả đều đúng.

22.7. Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật?

A. Kích thước hiển vi.                                             B. Cơ thể đa bào

C. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh                           D. Phân bố rộng.

22.8. Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của vi sinh vật?

A. Thích ứng cao với môi trường.

B. Trao đổi chất rất nhanh.

C. Có kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V nhỏ.

D. Phân bố rất rộng.

22.9. Đặc điểm có ở hầu hết các loài vi sinh vật là gì?

A. Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh.

B. Thuộc nhiều giới: Nguyên sinh, Nấm và Động vật.

C. Kích thước siêu hiển vi (được đo bằng nanomet).

D. Chỉ phân bố ở những nơi có điều kiện khắc nghiệt.

22.10. Những đặc điểm nào sau đây có ở tất cả các loại vi khuẩn?

1) Có kích thước bé.                                                2) Sống kí sinh và gây bệnh.

3) Cơ thể chỉ có một tế bào.                                     4) Chưa có nhân chính thức.

5) Sinh sản rất nhanh.                                   

A. (1), (2), (3), (4).                                                  B. (1), (3), (4), (5).

C. (1), (2), (3), (5).                                                   D. (1), (2), (4), (5).

22.11. Có mấy kiểu môi trường nuôi cấy vi sinh vật chính trong phòng thí nghiệm?

A. 3                                 B. 4                                  C. 5                                      D. 6

22.12. Loại môi trường cơ bản nào dùng để nuôi cấy vi sinh vật?

A. Môi trường tổng hợp.                                          B. Môi trường phức tạp.

C. Môi trường trung tính.                                        D. Cả A, B đúng.

22.13. Ba môi trường nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm được phân biệt dựa vào đâu?

A. Thành phần vi sinh vật.

B. Thành phần hóa học và thành phần vi sinh vật.

C. Hàm lượng và thành phần các chất.

D. Tính chất vật lí của môi trường (rắn, lỏng).

22.14. Môi trường nuôi cấy vi sinh vật (cơ bản) trong phòng thí nghiệm được phân chia thành các loại khác nhau dựa vào yếu tố nào?

A. Tín chất vật lí của môi trường (rắn, lỏng).

B. Hàm lượng và thành phần các chất trong môi trường.

C. Dụng cụ nuôi cấy.

D. Vi sinh vật sẽ nuôi cấy.

22.15. Trong phòng thí nghiệm, để nuôi cấy một loại vi khuẩn, người ta sử dụng môi trường nuôi cấy gồm 100 g cao nấm men, 6 g MgSO4, 9 g NaCl. Đây là kiểu môi trường nuôi cấy nào?

A. Tổng hợp.                   B. Nhân tạo                     C. Bán tổng hợp                        D. Tự nhiên

22.16. Một loại vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Tính số thế hệ tế bào khi chúng được nuôi cấy trong 8 giờ ở môi trường đầy đủ chất dinh dưỡng.

22.17. Vì sao cần hạn chế bỏ chất rắn vào bể sinh học?

22.18. Loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật có chứa các chất hữu cơ khác nhau không biết rõ thành phần hóa học như: môi trường chứa dịch chiết thịt bò, hoặc dịch chiết nấm men; môi trường mạch nha; môi trường cao thịt; …) có tên gọi là gì?

22.19. Loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật đã biết rõ về các thành phần hóa học, có chứa các dung dịch pha loãng của hóa chất tinh khiết, không chứa dịch chiết từ nấm men, động vật hoặc thực vật, thường sử dụng cho các mục đích nghiên cứu được gọi là môi trường gì?

22.20. Thế nào là môi trường bán tổng hợp?

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT sinh 10 sách mới, giải bài tập sinh 10 chân trời, giải sinh 10 CTST bài 22 Khái quát về vi sinh vật, giải bài 22 Khái quát về vi sinh vật

Bình luận

Giải bài tập những môn khác