Đáp án Sinh học 10 Chân trời bài 22 Khái quát về vi sinh vật

Đáp án bài 22 Khái quát về vi sinh vật. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Sinh học 10 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

BÀI 22 - KHÁI QUÁT VỀ VI SINH VẬT

MỞ ĐẦU

Câu 1: Vì sao khi để trái cây, sữa, cơm trong môi trường nóng ẩm thì dễ bị hư, thối? Vì sao chúng ta nên vệ sinh sạch đồ dùng đựng trái cây, sữa, cơm?

Đáp án chuẩn:

* Để trái cây, sữa, cơm trong môi trường nóng ẩm thì dễ bị hư, thối vì môi trường nóng ẩm là môi trường thích hợp cho các vi sinh vật gây hư, thối thực phẩm phát triển.

* Để tránh sự hư hỏng và thối của trái cây, sữa, và cơm trong môi trường nóng ẩm, cần:

- Vệ sinh sạch các đồ dùng để chứa trái cây, sữa, cam để ngăn chặn vi sinh vật gây hư, thối phát triển.

- Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ để ngăn ngừa sự lan truyền của vi sinh vật từ bề mặt đồ dùng sang thực phẩm, gây hư hỏng và thối.

I. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA VI SINH VẬT

Câu 1: Vi sinh vật là sinh vật đơn bào hay đa bào?

Đáp án chuẩn:

Đơn bào

Câu 2: Quan sát hình 22.2 và cho biết vi sinh vật có kích thước như thế nào?

BÀI 22 - KHÁI QUÁT VỀ VI SINH VẬTMỞ ĐẦUCâu 1: Vì sao khi để trái cây, sữa, cơm trong môi trường nóng ẩm thì dễ bị hư, thối? Vì sao chúng ta nên vệ sinh sạch đồ dùng đựng trái cây, sữa, cơm?Đáp án chuẩn:* Để trái cây, sữa, cơm trong môi trường nóng ẩm thì dễ bị hư, thối vì môi trường nóng ẩm là môi trường thích hợp cho các vi sinh vật gây hư, thối thực phẩm phát triển.* Để tránh sự hư hỏng và thối của trái cây, sữa, và cơm trong môi trường nóng ẩm, cần:- Vệ sinh sạch các đồ dùng để chứa trái cây, sữa, cam để ngăn chặn vi sinh vật gây hư, thối phát triển.- Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ để ngăn ngừa sự lan truyền của vi sinh vật từ bề mặt đồ dùng sang thực phẩm, gây hư hỏng và thối.I. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA VI SINH VẬTCâu 1: Vi sinh vật là sinh vật đơn bào hay đa bào?Đáp án chuẩn:Đơn bàoCâu 2: Quan sát hình 22.2 và cho biết vi sinh vật có kích thước như thế nào?Đáp án chuẩn:- Nhỏ, thường được quan sát bằng kính hiển vi.Luyện tập: Hãy cho biết những đặc điểm của vi sinh vật.Đáp án chuẩn:Vi sinh vật nhỏ, chỉ quan sát được dưới kính hiển vi, sinh sống ở mọi nơi, sinh trưởng và sinh sản nhanh. Phần lớn là đơn bào, một số tổ chức thành tập đoàn đơn bào.II. CÁC NHÓM SINH VẬTCâu 3: Halobacteria, trùng Amip. Escherichia coli, Clorella là những vi sinh vật thuộc nhóm nào trong Hình 22.3?Đáp án chuẩn:- Nhóm vi khuẩn.III. CÁC KIỂU DINH DƯỠNG CỦA VI SINH VẬTCâu 4: Hãy sắp xếp các loài sinh vật trong Hình 22.4 vào các kiểu dinh dưỡng cho phù hợp.Đáp án chuẩn:Quang tự dưỡng: Trùng roi xanh, tảo lục, vi khuẩn lam, tảo lam xoắn, tập đoàn Volvox.Hóa dị dưỡng: Nấm men, nấm mốc trên quả cam.Câu 5: Hãy cho biết vi sinh vật quang tự dưỡng và quang dị dưỡng sử dụng nguồn nguyên liệu nào cho sinh trưởng và phát triển.Đáp án chuẩn:Nguồn nguyên liệu của vi khuẩn:Quang tự dưỡng: CO2.Quang dị dưỡng: các chất hữu cơ.Luyện tập:Hãy lập bảng so sánh các kiểu dinh dưỡng khác nhau ở sinh vật.Ở mỗi hình thức dinh dưỡng, hãy tìm các vi sinh vật điển hình làm ví dụ minh họa.Đáp án chuẩn:Vi sinh vật được phân thành 4 loại dinh dưỡng:- Quang tự dưỡng: Sử dụng ánh sáng và CO2 làm nguồn năng lượng và dinh dưỡng. Ví dụ: vi khuẩn lam, tảo đơn bào.- Quang dị dưỡng: Sử dụng ánh sáng và chất hữu cơ làm nguồn năng lượng và dinh dưỡng. Ví dụ: một số vi khuẩn không chứa lưu huỳnh.- Hóa tự dưỡng: Sử dụng chất hóa học và CO2 làm nguồn năng lượng và dinh dưỡng. Ví dụ: vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn oxy hóa.- Hóa dị dưỡng: Sử dụng chất hóa học và chất hữu cơ làm nguồn năng lượng và dinh dưỡng. Ví dụ: nấm, động vật nguyên sinh, một số vi khuẩn không phải quang hợp.IV. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VI SINH VẬTCâu 6: Hãy cho biết các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thường thấy trong phòng thí nghiệm.Đáp án chuẩn:Phương pháp quan sát bằng kính hiển vi.Phương pháp nuôi cấy.Phương pháp phân lập vi sinh vật.Phương pháp định danh vi khuẩn.Luyện tập: Hãy tìm thêm các ví dụ về một số loại vi sinh vật cho các mục tiêu nghiên cứu sinh vật như : Kích thước của các nhóm vi sinh vật cầu khuẩn, phẩy khuẩn, trực khuẩn,...Khả năng hoạt động của vi sinh trong môi trường lỏng, đặc.Đáp án chuẩn:Một số ví dụ về vi sinh vật cho mục tiêu nghiên cứu:- Cầu khuẩn Thiomargarita namibiensis (đường kính khoảng 0,1 – 0,3 mm), một loại cầu khuẩn lớn nhất được biết đến.- Trực khuẩn Bacillus anthracis (chiều dài khoảng 3-5 µm), là nguyên nhân gây bệnh than.- Phẩy khuẩn Vibrio cholerae (chiều dài khoảng 2,7 – 3,5 µm), gây bệnh sốt rét.- Nấm mốc có khả năng hoạt động trong môi trường đặc và kị khí.- Các loại vi khuẩn trong sữa và sữa chua có khả năng hoạt động trong môi trường lỏng.Vận dụng: Kể tên và cho biết thêm một số phương pháp khác mà em tìm hiểu được.Đáp án chuẩn:Cấy chuyển, soi tươi, nhuộm gram,...BÀI TẬP

Đáp án chuẩn:

- Nhỏ, thường được quan sát bằng kính hiển vi.

Luyện tập: Hãy cho biết những đặc điểm của vi sinh vật.

Đáp án chuẩn:

Vi sinh vật nhỏ, chỉ quan sát được dưới kính hiển vi, sinh sống ở mọi nơi, sinh trưởng và sinh sản nhanh. Phần lớn là đơn bào, một số tổ chức thành tập đoàn đơn bào.

II. CÁC NHÓM SINH VẬT

Câu 3: Halobacteria, trùng Amip. Escherichia coli, Clorella là những vi sinh vật thuộc nhóm nào trong Hình 22.3?

BÀI 22 - KHÁI QUÁT VỀ VI SINH VẬTMỞ ĐẦUCâu 1: Vì sao khi để trái cây, sữa, cơm trong môi trường nóng ẩm thì dễ bị hư, thối? Vì sao chúng ta nên vệ sinh sạch đồ dùng đựng trái cây, sữa, cơm?Đáp án chuẩn:* Để trái cây, sữa, cơm trong môi trường nóng ẩm thì dễ bị hư, thối vì môi trường nóng ẩm là môi trường thích hợp cho các vi sinh vật gây hư, thối thực phẩm phát triển.* Để tránh sự hư hỏng và thối của trái cây, sữa, và cơm trong môi trường nóng ẩm, cần:- Vệ sinh sạch các đồ dùng để chứa trái cây, sữa, cam để ngăn chặn vi sinh vật gây hư, thối phát triển.- Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ để ngăn ngừa sự lan truyền của vi sinh vật từ bề mặt đồ dùng sang thực phẩm, gây hư hỏng và thối.I. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA VI SINH VẬTCâu 1: Vi sinh vật là sinh vật đơn bào hay đa bào?Đáp án chuẩn:Đơn bàoCâu 2: Quan sát hình 22.2 và cho biết vi sinh vật có kích thước như thế nào?Đáp án chuẩn:- Nhỏ, thường được quan sát bằng kính hiển vi.Luyện tập: Hãy cho biết những đặc điểm của vi sinh vật.Đáp án chuẩn:Vi sinh vật nhỏ, chỉ quan sát được dưới kính hiển vi, sinh sống ở mọi nơi, sinh trưởng và sinh sản nhanh. Phần lớn là đơn bào, một số tổ chức thành tập đoàn đơn bào.II. CÁC NHÓM SINH VẬTCâu 3: Halobacteria, trùng Amip. Escherichia coli, Clorella là những vi sinh vật thuộc nhóm nào trong Hình 22.3?Đáp án chuẩn:- Nhóm vi khuẩn.III. CÁC KIỂU DINH DƯỠNG CỦA VI SINH VẬTCâu 4: Hãy sắp xếp các loài sinh vật trong Hình 22.4 vào các kiểu dinh dưỡng cho phù hợp.Đáp án chuẩn:Quang tự dưỡng: Trùng roi xanh, tảo lục, vi khuẩn lam, tảo lam xoắn, tập đoàn Volvox.Hóa dị dưỡng: Nấm men, nấm mốc trên quả cam.Câu 5: Hãy cho biết vi sinh vật quang tự dưỡng và quang dị dưỡng sử dụng nguồn nguyên liệu nào cho sinh trưởng và phát triển.Đáp án chuẩn:Nguồn nguyên liệu của vi khuẩn:Quang tự dưỡng: CO2.Quang dị dưỡng: các chất hữu cơ.Luyện tập:Hãy lập bảng so sánh các kiểu dinh dưỡng khác nhau ở sinh vật.Ở mỗi hình thức dinh dưỡng, hãy tìm các vi sinh vật điển hình làm ví dụ minh họa.Đáp án chuẩn:Vi sinh vật được phân thành 4 loại dinh dưỡng:- Quang tự dưỡng: Sử dụng ánh sáng và CO2 làm nguồn năng lượng và dinh dưỡng. Ví dụ: vi khuẩn lam, tảo đơn bào.- Quang dị dưỡng: Sử dụng ánh sáng và chất hữu cơ làm nguồn năng lượng và dinh dưỡng. Ví dụ: một số vi khuẩn không chứa lưu huỳnh.- Hóa tự dưỡng: Sử dụng chất hóa học và CO2 làm nguồn năng lượng và dinh dưỡng. Ví dụ: vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn oxy hóa.- Hóa dị dưỡng: Sử dụng chất hóa học và chất hữu cơ làm nguồn năng lượng và dinh dưỡng. Ví dụ: nấm, động vật nguyên sinh, một số vi khuẩn không phải quang hợp.IV. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VI SINH VẬTCâu 6: Hãy cho biết các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thường thấy trong phòng thí nghiệm.Đáp án chuẩn:Phương pháp quan sát bằng kính hiển vi.Phương pháp nuôi cấy.Phương pháp phân lập vi sinh vật.Phương pháp định danh vi khuẩn.Luyện tập: Hãy tìm thêm các ví dụ về một số loại vi sinh vật cho các mục tiêu nghiên cứu sinh vật như : Kích thước của các nhóm vi sinh vật cầu khuẩn, phẩy khuẩn, trực khuẩn,...Khả năng hoạt động của vi sinh trong môi trường lỏng, đặc.Đáp án chuẩn:Một số ví dụ về vi sinh vật cho mục tiêu nghiên cứu:- Cầu khuẩn Thiomargarita namibiensis (đường kính khoảng 0,1 – 0,3 mm), một loại cầu khuẩn lớn nhất được biết đến.- Trực khuẩn Bacillus anthracis (chiều dài khoảng 3-5 µm), là nguyên nhân gây bệnh than.- Phẩy khuẩn Vibrio cholerae (chiều dài khoảng 2,7 – 3,5 µm), gây bệnh sốt rét.- Nấm mốc có khả năng hoạt động trong môi trường đặc và kị khí.- Các loại vi khuẩn trong sữa và sữa chua có khả năng hoạt động trong môi trường lỏng.Vận dụng: Kể tên và cho biết thêm một số phương pháp khác mà em tìm hiểu được.Đáp án chuẩn:Cấy chuyển, soi tươi, nhuộm gram,...BÀI TẬP

Đáp án chuẩn:

- Nhóm vi khuẩn.

III. CÁC KIỂU DINH DƯỠNG CỦA VI SINH VẬT

Câu 4: Hãy sắp xếp các loài sinh vật trong Hình 22.4 vào các kiểu dinh dưỡng cho phù hợp.

BÀI 22 - KHÁI QUÁT VỀ VI SINH VẬTMỞ ĐẦUCâu 1: Vì sao khi để trái cây, sữa, cơm trong môi trường nóng ẩm thì dễ bị hư, thối? Vì sao chúng ta nên vệ sinh sạch đồ dùng đựng trái cây, sữa, cơm?Đáp án chuẩn:* Để trái cây, sữa, cơm trong môi trường nóng ẩm thì dễ bị hư, thối vì môi trường nóng ẩm là môi trường thích hợp cho các vi sinh vật gây hư, thối thực phẩm phát triển.* Để tránh sự hư hỏng và thối của trái cây, sữa, và cơm trong môi trường nóng ẩm, cần:- Vệ sinh sạch các đồ dùng để chứa trái cây, sữa, cam để ngăn chặn vi sinh vật gây hư, thối phát triển.- Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ để ngăn ngừa sự lan truyền của vi sinh vật từ bề mặt đồ dùng sang thực phẩm, gây hư hỏng và thối.I. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA VI SINH VẬTCâu 1: Vi sinh vật là sinh vật đơn bào hay đa bào?Đáp án chuẩn:Đơn bàoCâu 2: Quan sát hình 22.2 và cho biết vi sinh vật có kích thước như thế nào?Đáp án chuẩn:- Nhỏ, thường được quan sát bằng kính hiển vi.Luyện tập: Hãy cho biết những đặc điểm của vi sinh vật.Đáp án chuẩn:Vi sinh vật nhỏ, chỉ quan sát được dưới kính hiển vi, sinh sống ở mọi nơi, sinh trưởng và sinh sản nhanh. Phần lớn là đơn bào, một số tổ chức thành tập đoàn đơn bào.II. CÁC NHÓM SINH VẬTCâu 3: Halobacteria, trùng Amip. Escherichia coli, Clorella là những vi sinh vật thuộc nhóm nào trong Hình 22.3?Đáp án chuẩn:- Nhóm vi khuẩn.III. CÁC KIỂU DINH DƯỠNG CỦA VI SINH VẬTCâu 4: Hãy sắp xếp các loài sinh vật trong Hình 22.4 vào các kiểu dinh dưỡng cho phù hợp.Đáp án chuẩn:Quang tự dưỡng: Trùng roi xanh, tảo lục, vi khuẩn lam, tảo lam xoắn, tập đoàn Volvox.Hóa dị dưỡng: Nấm men, nấm mốc trên quả cam.Câu 5: Hãy cho biết vi sinh vật quang tự dưỡng và quang dị dưỡng sử dụng nguồn nguyên liệu nào cho sinh trưởng và phát triển.Đáp án chuẩn:Nguồn nguyên liệu của vi khuẩn:Quang tự dưỡng: CO2.Quang dị dưỡng: các chất hữu cơ.Luyện tập:Hãy lập bảng so sánh các kiểu dinh dưỡng khác nhau ở sinh vật.Ở mỗi hình thức dinh dưỡng, hãy tìm các vi sinh vật điển hình làm ví dụ minh họa.Đáp án chuẩn:Vi sinh vật được phân thành 4 loại dinh dưỡng:- Quang tự dưỡng: Sử dụng ánh sáng và CO2 làm nguồn năng lượng và dinh dưỡng. Ví dụ: vi khuẩn lam, tảo đơn bào.- Quang dị dưỡng: Sử dụng ánh sáng và chất hữu cơ làm nguồn năng lượng và dinh dưỡng. Ví dụ: một số vi khuẩn không chứa lưu huỳnh.- Hóa tự dưỡng: Sử dụng chất hóa học và CO2 làm nguồn năng lượng và dinh dưỡng. Ví dụ: vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn oxy hóa.- Hóa dị dưỡng: Sử dụng chất hóa học và chất hữu cơ làm nguồn năng lượng và dinh dưỡng. Ví dụ: nấm, động vật nguyên sinh, một số vi khuẩn không phải quang hợp.IV. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VI SINH VẬTCâu 6: Hãy cho biết các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thường thấy trong phòng thí nghiệm.Đáp án chuẩn:Phương pháp quan sát bằng kính hiển vi.Phương pháp nuôi cấy.Phương pháp phân lập vi sinh vật.Phương pháp định danh vi khuẩn.Luyện tập: Hãy tìm thêm các ví dụ về một số loại vi sinh vật cho các mục tiêu nghiên cứu sinh vật như : Kích thước của các nhóm vi sinh vật cầu khuẩn, phẩy khuẩn, trực khuẩn,...Khả năng hoạt động của vi sinh trong môi trường lỏng, đặc.Đáp án chuẩn:Một số ví dụ về vi sinh vật cho mục tiêu nghiên cứu:- Cầu khuẩn Thiomargarita namibiensis (đường kính khoảng 0,1 – 0,3 mm), một loại cầu khuẩn lớn nhất được biết đến.- Trực khuẩn Bacillus anthracis (chiều dài khoảng 3-5 µm), là nguyên nhân gây bệnh than.- Phẩy khuẩn Vibrio cholerae (chiều dài khoảng 2,7 – 3,5 µm), gây bệnh sốt rét.- Nấm mốc có khả năng hoạt động trong môi trường đặc và kị khí.- Các loại vi khuẩn trong sữa và sữa chua có khả năng hoạt động trong môi trường lỏng.Vận dụng: Kể tên và cho biết thêm một số phương pháp khác mà em tìm hiểu được.Đáp án chuẩn:Cấy chuyển, soi tươi, nhuộm gram,...BÀI TẬP

Đáp án chuẩn:

  • Quang tự dưỡng: Trùng roi xanh, tảo lục, vi khuẩn lam, tảo lam xoắn, tập đoàn Volvox.
  • Hóa dị dưỡng: Nấm men, nấm mốc trên quả cam.

Câu 5: Hãy cho biết vi sinh vật quang tự dưỡng và quang dị dưỡng sử dụng nguồn nguyên liệu nào cho sinh trưởng và phát triển.

Đáp án chuẩn:

Nguồn nguyên liệu của vi khuẩn:

  • Quang tự dưỡng: CO2.
  • Quang dị dưỡng: các chất hữu cơ.

Luyện tập:

  • Hãy lập bảng so sánh các kiểu dinh dưỡng khác nhau ở sinh vật.
  • Ở mỗi hình thức dinh dưỡng, hãy tìm các vi sinh vật điển hình làm ví dụ minh họa.

Đáp án chuẩn:

Vi sinh vật được phân thành 4 loại dinh dưỡng:

- Quang tự dưỡng: Sử dụng ánh sáng và CO2 làm nguồn năng lượng và dinh dưỡng. Ví dụ: vi khuẩn lam, tảo đơn bào.

- Quang dị dưỡng: Sử dụng ánh sáng và chất hữu cơ làm nguồn năng lượng và dinh dưỡng. Ví dụ: một số vi khuẩn không chứa lưu huỳnh.

- Hóa tự dưỡng: Sử dụng chất hóa học và CO2 làm nguồn năng lượng và dinh dưỡng. Ví dụ: vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn oxy hóa.

- Hóa dị dưỡng: Sử dụng chất hóa học và chất hữu cơ làm nguồn năng lượng và dinh dưỡng. Ví dụ: nấm, động vật nguyên sinh, một số vi khuẩn không phải quang hợp.

IV. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VI SINH VẬT

Câu 6: Hãy cho biết các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thường thấy trong phòng thí nghiệm.

Đáp án chuẩn:

  • Phương pháp quan sát bằng kính hiển vi.
  • Phương pháp nuôi cấy.
  • Phương pháp phân lập vi sinh vật.
  • Phương pháp định danh vi khuẩn.

Luyện tập: Hãy tìm thêm các ví dụ về một số loại vi sinh vật cho các mục tiêu nghiên cứu sinh vật như : 

  • Kích thước của các nhóm vi sinh vật cầu khuẩn, phẩy khuẩn, trực khuẩn,...
  • Khả năng hoạt động của vi sinh trong môi trường lỏng, đặc.

Đáp án chuẩn:

Một số ví dụ về vi sinh vật cho mục tiêu nghiên cứu:

- Cầu khuẩn Thiomargarita namibiensis (đường kính khoảng 0,1 – 0,3 mm), một loại cầu khuẩn lớn nhất được biết đến.

- Trực khuẩn Bacillus anthracis (chiều dài khoảng 3-5 µm), là nguyên nhân gây bệnh than.

- Phẩy khuẩn Vibrio cholerae (chiều dài khoảng 2,7 – 3,5 µm), gây bệnh sốt rét.

- Nấm mốc có khả năng hoạt động trong môi trường đặc và kị khí.

- Các loại vi khuẩn trong sữa và sữa chua có khả năng hoạt động trong môi trường lỏng.

Vận dụng: Kể tên và cho biết thêm một số phương pháp khác mà em tìm hiểu được.

Đáp án chuẩn:

Cấy chuyển, soi tươi, nhuộm gram,...

BÀI TẬP

Bài 1: Thủy triều đỏ là hiện tượng thường thấy ở các cửa sông, cửa biển, tên gọi chung cho các hiện tượng tảo biển nở hoa, do một số loại tảo làm xuất hiện màu đỏ hoặc màu nâu. Vậy thủy triều đỏ có phải do vi sinh vật gây ra?

Đáp án chuẩn:

Các tảo gây hiện tượng tảo biển nở hoa sống thành tập đoàn lớn với kích thước rất nhỏ, thuộc loại vi sinh vật. Do đó, hiện tượng thuỷ triều đỏ là do vi sinh vật gây ra.

Bài 2: Hãy nêu một vài ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn mà em biết tùy theo kiểu dinh dưỡng của chúng.

Đáp án chuẩn:

- Sử dụng nấm men (hóa dị dưỡng) trong quá trình lên men các thực phẩm như bánh mì, muối chua, và sản xuất bia.

- Ứng dụng các vi khuẩn hóa tự dưỡng và quang tự dưỡng trong việc bảo vệ môi trường, bao gồm làm sạch nước và sản xuất nguyên liệu sinh học.

- Sử dụng các vi khuẩn nitrat hóa và phản nitrat hóa (quang dị dưỡng) để cung cấp đạm cho cây trồng.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác